1. Văn bản khoa học
- Các văn bản khoa học chuyên sâu gồm: chuyên khảo, luận án, luận văn, báo cáo khoa học
- Văn bản khoa học giáo khoa: giáo trình, sách giáo khoa, thiết kế bài giảng
- Văn bản khoa học phổ cập: bài báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật…
2. Ngôn ngữ khoa học
Đặc trưng:
- Tính khái quát, trừu tượng, tính lý trí, logic, tính khách quan, phi cá thể
1. Tính khái quát, trừu tượng
2. Tính lí trí, logic
3. Tính khách quan, phi cá thể
Bài 1 (trang 76 sgk ngữ văn 12 tập 1) Văn bản Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thể kỉ XX là một văn bản khoa học
a, Nội dung:
- Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 – 1975:
+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa
+ Các chặng đường văn học và những thành tựu chính
+ Những đặc điểm cơ bản
- Những chuyển biến và một số thành tựu
b, Văn bản đó thuộc khoa học xã hội
c, Văn bản viết bằng ngôn ngữ khoa học
- Hệ thống đề mục được sắp từ lớn đến nhỏ, từ khái quát đến cụ thể
- Sử dụng nhiều thuật ngữ, đặc biệt là thuật ngữ văn học
- Kết cấu văn bản rõ ràng, chặt chẽ do các câu, mạch lạc, làm nổi bật từng đoạn
Bài 2 (trang 76 sgk ngữ văn 12 tập 1)
Từ | Từ ngữ thông thường | Thuật ngữ khoa học |
Điểm | Nơi chốn, địa điểm | Đối tượng cơ bản của hình học |
Đường thẳng | Đường dài không bị giới hạn về hai phía, hai điểm | Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm khác nhau |
Đoạn thẳng | Là đoạn không gồ ghề, cong queo, không lệch về bên nào | Đoạn thẳng ngắn nhấn nối hai điểm với nhau |
Mặt phẳng | Là mặt phẳng không cong queo, gồ ghề, | Tập hợp khái niệm tất cả các điểm trong không gian ba chiều |
Góc | Có thể là một phần, một phía | Phần mặt phẳng giới hạn bằng hai nửa đường thẳng xuất phát từ một điểm |
Đường tròn | Có hình dáng, đường nét giống như hình tròn, có hình khối giống hình cầu hoặc hình trụ | Tập hợp tất cả những điểm trên một mặt phẳng, cách đều điểm cho trước một khoảng cách. |
Bài 3 (trang 76 sgk ngữ văn 12 tập 1) Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, hạch đá, mảnh tước, di chỉ xưởng
- Câu văn mang phán đoán logic: câu đầu đoạn
- Các câu liên kết chặt chẽ, mạch lạc
+ Luận điểm 1 (phán đoán)
+ Luận cứ, có dẫn chứng là các chứng tích ( câu 2,3,4)
-> Luận điểm có sức thuyết phục cao
Bài 4 (trang 65 sgk ngữ văn 12 tập 1)
Cuộc sống trên Trái Đất bắt nguồn từ trong nước. Tất cả sự sống trên Trài Đất đều phụ thuộc vào vòng tuần hoàn nước. Nước quyết định đến khí hậu và cũng là nguyên nhân tạo ra thời tiết. Nước còn đóng vai trò quan trọng trong các tế bào sinh học và môi trường các quá trình cơ bản như quang hợp. Hơn 75% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước, lượng nước trên Trái Đất vào khoảng 1, 38 tỉ km3. Việc cung cấp nước là thử thách lớn nhất của loài người trong vài thập niên tới, nếu tình trạng chiến tranh, ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. Vì vậy chúng ta cần chung tay bảo vệ nguồn nước sạch trên Trái Đất, hạn chế, cắt giảm lượng chất thải.
Copyright © 2021 HOCTAP247