LANGUAGE FOCUS
Pronunciation
Intonation (Ngữ điệu)
Practise reading the following sentences with the falling tune.
(Thực hành đọc các câu sau với ngữ điệu trầm.)
Click tại đây để nghe:
1. The World Wildlife Fund was established in 1961.
2. A small country is equal to a large country in the UN.
3. What does WHO stand for?
4. How many goals are set by the UN?
5. What do you think of this situation?
6. Don’t go away.
7. Come in and sit down.
8. Hurry up. It’s late.
Tạm dịch:
1. Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới được thành lập năm 1961.
2. Một quốc gia nhỏ tương đương với một quốc gia lớn trong Liên Hợp Quốc.
3. WHO đứng ra làm gì?
4. LHQ có bao nhiêu mục tiêu?
5. Bạn nghĩ gì về tình huống này?
6. Đừng biến mất.
7. Đến và ngồi xuống.
8. Nhanh lên. Muộn rồi.
❖ Grammar (Ngữ pháp)
Exercise 1: Complete the sentences below, using the words from the box. Some words can be used more than once.
(Hoàn chỉnh những câu dưới đây, dừng từ trong khung. Một vài từ có thể dùng hơn một lần.)
fill in give up take off wash up go on
look up put on turn on turn off
fill in give up take off wash up go on
look up put on turn on turn off
1. John got ill and had to………….smoking.
2. Please………………this form and post it.
3. It’s dark in here. Can I………….the lights?
4. Remember to……………your shoes when you are in a Japanese house.
5. Let me help you…………… .
6. You can………..the new words in the dictionary.
7. ……………..the lights when you are not using them.
8. Why do you have to……………the form?
9. He is too tired to…………working.
10. …………….your coat, it’s cold outside.
1. give up 2. fill in 3. turn on
4. take off 5. wash up
6.look up 7. turn off
8. fill in 9. go on 10. put on
Tạm dịch:
1. John bị ốm và phải bỏ hút thuốc.
2. Vui lòng điền vào biểu mẫu này và gửi đi.
3. Ở đây tối quá. Tôi có thể bật đèn không?
4. Hãy nhớ cởi giày của bạn khi bạn ở trong một ngôi nhà Nhật Bản.
5. Để tôi giúp bạn rửa bát .
6. Bạn có thể tra cứu những từ mới trong từ điển.
7. Tắt đèn khi bạn không sử dụng chúng.
8. Tại sao bạn phải điền vào mẫu?
9. Anh ta quá mệt mỏi để làm việc.
10. Mặc áo khoác vào, ngoài trời đang lạnh đó.
Exercise 2: Complete the sentences below, using the right word from the box Some words can be used more than once.
(Hoàn chỉnh các câu dưới đây, dùng từ đúng trong khung. Một vài từ có thề được dùng hơn một lần.)
in on up down back
up away in round out
in on up down back
up away in round out
1. The door opened and I went in.
2. I usually get………at six o’clock in the morning.
3. I’m bored. Shall we 20 …….this evening?
4. I heard a noise behind me and turned………,but there was nothing.
5. I can’t go………walking. Can we stop and have a short rest?
6. Hurry…………! The bus is coming.
7. I’m not feeling well. I’m going to lie………………for an hour.
8. “I need you. Don’t go……………..”
9. “Please come in and sit……………..”
10. John put………….his best clothes for the interview.
Hướng dẫn giải:
1. in 2. up 3. out
4. round 5. on
4.up 7. down 8. away
9. down 10. on
Tạm dịch:
1. Cửa mở ra và tôi bước vào.
2. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng.
3. Tôi chán. Chúng ta sẽ đi ra ngoài vào tối nay không?
4. Tôi nghe một tiếng ồn phía sau tôi và quay lại, nhưng không có gì.
5. Tôi không thể tiếp tục đi bô nữa. Chúng ta có thể dừng lại và nghỉ ngơi không?
6. Nhanh lên! Xe buýt đang đến.
7. Tôi không khỏe. Tôi sẽ nằm xuống khoảng một giờ.
8. "Tôi cần bạn. Đừng bỏ đi "
9. "Hãy đến và ngồi xuống"
10. John mặc quần áo đẹp nhất cho cuộc phỏng vấn.
Exercise 3: Replace the words in brackets in the following sentences with a suitable phrasal verb in the box. (Make any other necessary changes.)
(Thay thế những tử trong ngoặc ở những câu sau bằng một động từ kép thích hợp trong khung .Thực hiện những thay đổi cần thiết.)
turn up look after take after get over
go off try out hold up
turn up look after take after get over
go off try out hold up
Tạm dịch:
1. The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting. (arrives)
2. John, could you…………my handbag while I go to the toilet?(take care of)
3. What a lovely baby! He certainly ……….his father, doesn’t he? (resembles)
4. My father still hasn’t really ……………the death of my mother. (recovered from)
5. Because of an accident, my train was………….for several hours. (delayed)
6. I'll be back in a minute, Jane. I just want to………my new tape recorder.(test)
7. The bomb…….....with a loud bang which could be heard all over (exploded)
Hướng dẫn giải:
1. turns up 2. look after 3. takes after
4. got over 5. held up 6. try out 7. went off
Tạm dịch:
1. Vấn đề với Frank là anh ta không bao giờ đến đúng giờ cho một cuộc họp.
2. John, bạn có trông chừng túi xách của tôi trong khi tôi đi vệ sinh được không?
3. Thật là một đứa trẻ đáng yêu! Chắc chắn thằng bé giống bố mình, đúng không?
4. Cha tôi vẫn chưa vượt qua được nỗi đau mẹ tôi mất.
5. Vì một tai nạn, tàu của tôi đã bị giữ trong vài giờ.
6. Tôi sẽ trở lại trong một phút, Jane. Tôi chỉ muốn thử máy ghi băng mới của tôi.
7. Quả bom phát nổ với tiếng ồn lớn, có thể nghe được khắp nơi.
Giaibaitap.com
Copyright © 2021 HOCTAP247