1 Write the words given in the box next to their meanings.
(Viết những từ được đưa ra trong khung bên cạnh ý nghĩa của chúng.)
talented
gifted, having a natural ability to do something well
distinguished
very successful and admired by other people
respectable
regarded by society as acceptable, proper and correct
generosity
kindness or willingness to give
achievement
something that has been obtained by hard work, ability or effort
talented
gifted, having a natural ability to do something well
distinguished
very successful and admired by other people
respectable
regarded by society as acceptable, proper and correct
generosity
kindness or willingness to give
achievement
something that has been obtained by hard work, ability or effort
Tạm dịch:
tài năng
năng khiếu, có một khả năng tự nhiên để làm điều gì đó tốt
ưu tú
rất thành công và được ngưỡng mộ bởi những người khác
đáng kính trọng
được xã hội công nhận là chấp nhận được, phù hợp và chính xác
lòng bao dung
lòng tốt hoặc sẵn sàng để cho đi
đạt được
cái gì đó đã được thu được bằng cách làm việc chăm chỉ, khả năng hay nỗ lực
tài năng
năng khiếu, có một khả năng tự nhiên để làm điều gì đó tốt
ưu tú
rất thành công và được ngưỡng mộ bởi những người khác
đáng kính trọng
được xã hội công nhận là chấp nhận được, phù hợp và chính xác
lòng bao dung
lòng tốt hoặc sẵn sàng để cho đi
đạt được
cái gì đó đã được thu được bằng cách làm việc chăm chỉ, khả năng hay nỗ lực
2 Complete the sentences with the correct form of the words in 1.
(Hoàn thành câu với các hình thức đúng của từ ở bài 1)
1. Alexandre Yersin, who had quite a___ career in medicine, devoted his life to the poor and sick people in Viet Nam.
2. Hard-working and ______ students should be given more opportunities to develop their skills.
3. The new album is one of his greatest___________ . It sold 50,000 copies just in the first week.
4. After my father got a well-paid job at an international company, we moved to a _____ neighbourhood.
5. Don't allow other people to take advantage of your_____ . You should learn to give wisely.
Hướng dẫn giải:
1. distinguished
2. talented
3. achievements
4. respectable
5. generosity
Tạm dịch:
1. Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc trong y học, cống hiến cuộc đời mình cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.
2. Sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.
3. Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông. Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.
4. Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một công ty quốc tế, chúng tôi chuyển đến một khu phố khang trang.
5. Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn. Bạn nên tìm hiểu cách cho đi một cách khôn ngoan.
PRONUNCIATION (Phát âm)
1 Listen to pairs of sentences. Write the correct words in the gaps. The first pair has been done as an example.
(Nghe các cặp câu. Viết những từ đúng vào khoảng trống. Cặp đầu tiên đã được thực hiện như là một ví dụ.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. a) My English class is at two o'clock.
b) It's never too late to learn another language.
2. a) His father is a guitarist, but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15.
b) Please read the letter aloud to us.
3. a) You can write your life story and post it on this website.
b) I hope we're doing the right thing.
4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.
b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.
5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.
b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film?
6. a) She has been involved in many community projects.
b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.
Tạm dịch:
1. a) Lớp học tiếng Anh của tôi lúc 2 giờ.
b) Chưa bao giờ là quá muộn để học ngôn ngữ khác.
2. a) Bố của anh ấy là nghệ sĩ chơi guitar, nhưng anh ấy không được phép chơi bất kỳ nhạc cụ nào cho đến tận khi anh ấy 15 tuổi.
b) Làm ơn hãy đọc to bức thư này cho chúng tôi.
3. a) Bạn có thể viết câu chuyện cuộc sống của bạn và đăng nó lên trang web này.
b) Tôi hy vọng chúng tôi đang làm đúng.
4. a) Tiểu thuyết mới của J.K. Rowling sẽ công bố vào tháng tới.
b) Tôi biết nơi anh ấy ẩn nấp, nhưng tôi không biết tại sao anh ấy bị truy nã.
5. a) Beethoven sáng tác một số công trình tốt nhất của anh ấy ở đây trong ngôi nhà này.
b) Bạn có nghe thấy tin tức mới nhất về bộ phim của Steven Spielberg không?
6. a) Cô ấy tham gia vào nhiều dự án cộng đồng.
b) Yan vừa mới đăng hình ảnh món canh đậu mới nhất của anh ấy lên Internet. Bạn nên thử nó.
2 Listen and repeat the sentences in 1.
(Nghe và lặp lại các câu ở phần 1)
Click tại đây để nghe:
Tapescript:
1. a) My English class is at two o'clock.
b) It's never too late to learn another language.
2. a) His father is a guitarist, but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15.
b) Please read the letter aloud to us.
3. a) You can write your life story and post it on this website.
b) I hope we're doing the right thing.
4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.
b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.
5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.
b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film?
6. a) She has been involved in many community projects.
b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.
GRAMMAR (Ngữ pháp)
1 Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.
(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. This morning when the alarm clock (go) off, I (have) a sweet dream.
2. Carol (meet) her husband while she (travel) in Europe.
3. I (work) on my computer when there (be) a sudden power cut and all my data (be) lost.
4. When we (share) a room two years ago, Lin (always, take) my things without asking.
5. When Tom (call) yesterday, I (do) the washing up in the kitchen, so I (not hear) the phone
6. Frank (constantly, ask) for money last year when he (be) still out of work.
7. Mark (request)______ complete silence when he (compose) music.
8. In 1417, NguyenTrai (join)______ the army of Le Loi, who (then, lead) _____ the resistance movement in the mountainous regions.
Hướng dẫn giải:
1. went, was having
2. met, was travelling
3. was working, was, were
4. shared, was always taking
5. called, was doing, did not hear
6. was constantly asking, was
7. requested, was composing
8. joined, wasthen leading
Tạm dịch:
1. Sáng nay, khi đồng hồ báo thức tắt, tôi có một giấc mơ ngọt ngào.
2. Carol gặp chồng của cô ấy khi cô ấy đang du lịch ở Châu Âu.
3. Tôi làm việc trên máy tính khi nguồn điện đột ngột bị cắt và tất cả dữ liệu của tôi sẽ bị mất.
4. Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn lấy mọi thứ của tôi mà không hỏi.
5. Hôm qua khi Tôm gọi, tôi đang dọn dẹp nhà bếp, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.
6. Frank liên tục hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh ấy thất nghiệp.
7. Mark yêu cầu hoàn toàn im lặng khi anh ấy chơi nhạc.
8. Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân của Lê Lợ, người đã lãnh đạo phong trào kháng chiến của dân tộc vùng núi
2 Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x).
(Hoàn thành các khoảng trống với "the" ở những chỗ cần thiết. Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x).)
1. Here's_______ book you asked to borrow.
2. There are some reports on___________ oil slick in _______ Mediterranean Sea.
3. _____ kangaroos are found only in Australia.
4. Angelina is working for a charitable organisation that helps ____ people with disabilities.
5. Is________ United Arab Emirates part of_________ South Asia or_______ Middle East?
6.Last summer, we travelled to many places. We visited____Taj Mahal in ______ India,climbed_____ Mount Everest in ____ Himalayas, and took a cruise to________ Bahamas.
7. I love________ Spain. I find_____ Spanish very friendly, but I can't say much in ____ Spanish.
8. My favourite pastime is playing ____ guitar, but my best friend prefers playing ___ tennis.
Hướng dẫn giải:
1. the
2. the, the
3. x, x
4. x
5. the, x, the
6. the, x,x, the, the
7. x, the, x
8. the, x
Tạm dịch:
1. Đây là cuốn sách bạn hỏi mượn.
2. Có nhiều báo cáo về tràn dầu trên biển Địa Trung Hải.
3. Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.
4. Angelina đang làm việc cho tổ chức từ thiện giúp đỡ người khuyết tật.
5. Các tiểu vương quốc của Ả Rập thống nhất của Nam Á hay Trung Đông?
6. Mùa hè năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi đã thăm Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở Himalayas và đi tàu đến Bahamas.
7. Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện nhưng tôi không thể nói nhiều tiếng Tây Ban Nha.
8. Sở thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân của tôi thích chơi quần vợt.
3 Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary.
(Điền vào chỗ trống a, an hoặc dấu chéo (x) nếu không cần thiết)
Hướng dẫn giải:
1. a
2. x, a
3. x, a, x
4. a, x, a
5. x, a
6. a, x, a
7. x, an
8.a, x
Tạm dịch:
1. Có khả năng cô ấy sẽ lại chiến thắng cuộc thi.
2. Thời tiết thật đẹp. Hãy đi picnic.
3. Hôm qua tôi đến gặp bác sĩ Nga vì tôi bị sốt. Cô ấy yêu cầu tôi nằm trên giường khoảng 2 ngày.
4. Bạn của tôi Brian là người Scot. Vào những dịp đặcbiệt, anh ấy mặc váy dân tộc và chơi khèn túi.
5. Tôi không nói về sự nóng lên toàn cầu, mà là sự tắc nghẽn giao thông. Đây là những vấn đề khác nhau trong thành phố của chúng ta.
6. Giáo viên cho chúng tôi kiểm tra về một bài báo không xác định ngày hôm qua. Nó không dễ dàng. Nhưng tôi có thể đạt điểm tốt trong bài kiểm tra này.
7. Tôi thích kem nhưng bây giờ tôi không có tâm trạng để ăn kem.
8. A. Chúng ta hãy đi uống cà phê.
B. Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.
4 Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (x) if an article is not necessary.
(Đọc câu chuyện sau và hoàn thành từng khoảng cách với một mạo từ. Viết dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)
I had (1)____ very bad experience (2)_____last Sunday. I bought (3)______ flash drive from (4) _____computer store in (5) _______local shopping centre. When I went back (6)______ home, I inserted it into my computer, but it was not recognised. I took it back to (7) ______ store, but (8) _____ store manager got very, angry. He pointed at (9)_____ crack on (10) ______ flash drive, and said his store was not responsible for such (11) _____ defect because it had probably been caused by my carelessness. I couldn't say (12) ______ word, and had to buy another flash drive.
Hướng dẫn giải:
1. a 2. x 3. a 4. a/the 5. the 6.x
7. the 8. the 9. a 10. the 11. a 12. a
Tạm dịch:
Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.
Copyright © 2021 HOCTAP247