Với mong muốn giúp các bạn học sinh lớp 12 dễ dàng tổng hợp kiến thức về Glucozo, đã tổng hợp nên bài viết này gồm tất tần tật những lý thuyết quan trọng và chuẩn xác nhất giúp các bạn thuận tiện học tập. Cùng học ngay thôi.
Glucozo là chất chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía (Saccarose)
a) Công thức phân tử: \(C_6H_{12}O_6\)
b) Công thức cấu tạo của glucozo: \(CH_2OH - (CHOH)_4- CHO\)
- Glucozo là chất kết tinh, không màu
- Nóng chảy ở hai nhiệt độ khác nhau
- Có nhiều trong các loại hoa quả: nho, mật ong(30%), máu người(0,1%)
a) Glucozo + br2
- Phương trình phản ứng:
\(C_6H_{12}O_6 + Br_2 + H_2O \rightarrow C_6H_{12}O_7 + HBr\)
Khi cho Glucozo + \(Br_2\) (dung dịch nâu đỏ) và nước sẽ tạo ra chất lỏng không màu và dung dịch không màu.
♦ Lưu ý: Đây cũng chính là phản ứng dùng để phân biệt glucozo và fructozo.
b) Oxi hóa glucozo
- Phản ứng tráng gương của glucozo
Với dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\), đun nóng cho phản ứng tráng gương (tráng gương)
Phương trình phản ứng:
\(CH_2OH[CHOH]_4CHO + 2[Ag(NH_3)_2]OH \overset{t^0}{\rightarrow} CH_2OH[CHOH]_4COONH_4+Ag+3NH_3+H_2O\)
- Phản ứng tạo Natri Gluconat
Với dụng dịch \(Cu(OH)_2\) trong NaOH và đun nóng, Glucozo khử Cu(II) thành Cu(I) tạo kết tủa đỏ gạch
Phương trình phản ứng
\(CH_2OH[CHOH]_4CHO+2Cu(OH)_2 + NaOH \overset{t^0}{\rightarrow} CH_2OH[CHOH]_4COONa+Cu_2O(kt) + 3H_2O\)
♦ Lưu ý: Phản ứng tạo tạo Natri Gluconat là phản ứng mà saccarozơ và glucozơ đều có.
Có thể bạn quan tâm: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Phản ứng tạo ra sản phẩm là amoni gluconat.
c) Phản ứng lên men glucozo
Khi có thêm chất xúc tác là enzim và nhiệt độ ở mức \(30 - 35^oC\), glucozo bị lên men cho sản phẩm là ancol etylic và khí cacbonic
Phương trình phản ứng:
\(C_6H_{12}O_6 \overset{enzim, 30-25^0C}{\rightarrow} 2C_2H_5OH + 2CO_2\)(bay hơi)
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: "Để ... glucozo với... thì ta dùng ..."
A. Phân biệt/ Saccarozo/ NaOH
B. Thấy/ Fructozo/ \(AgNO_3\)(\(NH_3\))
C. Phân biệt/ Fructozo/ \(Br_2\)
D. Phân biệt/ Saccarozo/ \(Cu(OH)_2\)
Hướng dẫn
Chọn C
Bài tập 2: Trả lời câu hỏi: " Saccarozo và glucozo đều có..."
Hướng dẫn: Dựa vào phần tính chất hóa học
Bài tập 3: Cho dãy chất sau đây: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Hỏi có bao nhiêu chất tác dụng được với nước \(Br_2\).
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Hướng dẫn
Chọn B
Xem thêm >>> Giải bài tập Glucozo SGK
Trên đây là bài viết mà đã tổng hợp tất tần tật về kiến thức quan trọng cần nhớ của Glucozo, hy vọng bài viết sẽ giúp ích được nhiều cho việc học tập của bạn. Đừng quên để lại những thắc mắc và câu trả lời chi tiết ở phía dưới bình luận nhé!
Copyright © 2021 HOCTAP247