Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:
Muốn trừ hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:
Tính tổng của: \(3{x^2}y - {x^3} - 2x{y^2} + 5\) và \(2{x^3} - 3x{y^2} - {x^2}y + xy + 6\).
Tổng của hai đa thức là:
\(\begin{array}{l}(3{x^2}y - {x^3} - 2x{y^2} + 5) + (2{x^3} - 3x{y^2} - {x^2}y + xy + 6)\\ = (3{x^2}y - {x^2}y) + ( - {x^3} + 2{x^3}) + ( - 2x{y^2} - 3x{y^2}) + xy + (5 + 6)\\ = 2{x^2}y + {x^3} - 5x{y^2} + xy + 11.\end{array}\)
Tìm đa thức M, biết:
a. \(M - (2{x^3} - 4xy + 6{y^2}) = {x^2} + 3xy - {y^2}\)
b. \((2{x^2} - 4xy + {y^2}) + M = 0\)
c. \((2{x^2} - 7xy + 3{y^2}) - 2M = 4{x^2} - 5xy + 9{y^2}\)
a. \(M = ({x^2} + 3xy - {y^2}) + (2{x^3} - 4xy + 6{y^2})\)\( = 2{x^3} + {x^2} - xy + 5{y^2}\).
b. \(M = - (2{x^2} - 4xy + {y^2})\)\( = - 2{x^2} + 4xy - {y^2}\).
c. \(\begin{array}{l}2M = (4{x^2} - 5xy + 9{y^2}) - (2{x^2} - 7xy - 3{y^2})\\2M = 2{x^2} + 2xy + 6{y^2}\\ \Rightarrow M = \frac{{2{x^2} + 2xy + 6{y^2}}}{2} = {x^2} + xy + 3{y^2}\end{array}\)
Vậy \(M = {x^2} + xy + 3{y^2}\).
Tìm đa thức A sao cho:
a. Tổng của A với đa thức \(2{x^4} - 3{x^2}y + y + {y^4} + 3xy + {z^2}\) không chứa biến x.
b. Tổng của A với đa thức \(3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10\) là một đa thức bậc 0.
a. \(A = - 2{x^4} + 3{x^2}y - 3xz\)
Chú ý: Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu đề bài.
b. \(A = - 3x{y^2} - 3x{z^2} + 3xyz + 8{y^2}{z^2}\)
Chú ý: Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu đề bài.
Viết một đa thức bậc 3 có ba biến x, y, z và có bốn hạng tử.
Có nhiều cách viết, chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}{x^3} + x{y^2} - x{z^2} + 1\\xyz + x{y^2} - {x^2}z + y{z^2}\\{x^3} + yz + 3{y^2} + 3...\end{array}\).
Tính giá trị của các đa thức sau:
a. \(2{x^3} + {y^2} + 2xy - 3{y^3} + 2{x^3} + 3{y^3} - 3{x^3}\) tại x=4; y=5.
b. \({x^6}{y^6} - {x^4}{y^4} + {x^2}y - xy + 1\) tại x=1;y=-1.
a. Trước hết ta thu gọn đa thức:
\(\begin{array}{l}2{x^3} + {y^2} + 2xy - 3{y^3} + 2{x^3} + 3{y^3} - 3{x^3}\\ = (2{x^3} + 2{x^3} - 3{x^3}) + ({y^2}) + (2xy) + ( - 3{y^3} + 3{y^3})\\ = {x^3} + {y^2} + 2xy\end{array}\)
Thay x=2,y=5 vào ta được
\(\) \({4^3} + {5^2} + 2.4.5 = 64 + 25 + 40 = 129\).
b. Thay x=1,y=-1 vào đa thức ta được
\(\begin{array}{l}{( - 1)^6}.{( - 1)^6} - {( - 1)^4}.{( - 1)^4} + {( - 1)^2}.( - 1) - ( - 1).( - 1) + 1\\ = 1.1 - 1.1 + 1.1 - 1.1 + 1 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1\end{array}\).
Tìm các cặp giá trị x, y để các đa thức sau nhận thức sau nhận giá trị bằng 0.
a. x + 2y – 1.
b. x + y + 2.
Hướng dẫn giải:
a. Có nhiều đáp số chẳng hạn: (x=-1; y=1), (x=1; y=0).
b. Có nhiều đáp số chẳng hạn: (x=-1;y=-1), (x=-2;y=0).
Qua bài giảng Cộng, trừ đa thức này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Chương 4 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thu gọn đa thức \(3y\left( {{x^2} - xy} \right) - 7{{\rm{x}}^2}\left( {y + xy} \right)\) ta được
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chương 4 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 29 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 30 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 31 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 32 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 33 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 34 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 35 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 36 trang 41 SGK Toán Tập 2
Bài tập 37 trang 41 SGK Toán Tập 2
Bài tập 38 trang 41 SGK Toán Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247