Bài 3 trang 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:

\(\eqalign{
& a)C{H_3} - N{H_2},N{H_2} - C{H_2} - COOH,C{H_3}COON{H_4},anbumin; \cr
& b){C_6}{H_5}N{H_2},C{H_3}CH\left( {N{H_2}} \right)COOH,{\left( {C{H_3}} \right)_2}NH,anbu\min . \cr} \)

Hướng dẫn giải

a) Dùng quỳ tím \(C{H_3}N{H_2}\) hóa xanh.

Dùng \(HN{O_3}\): Anbumin tạo kết tủa màu vàng. Hai chất còn lại \(N{H_2} - C{H_2} - COOH,C{H_3}COON{H_4}\) cho phản ứng với dung dịch \(NaOH\) đun nhẹ, chất tạo được khí mùi khai bay lên là: \(C{H_3} - COON{H_4}\).

\(C{H_3}COON{H_4} + NaOH\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow C{H_3} - COONa + N{H_3} \uparrow + {H_2}O.\)

Chất còn lại là: \(N{H_2} - C{H_2} - COOH\) .

b) Dùng quỳ tím: \({(C{H_3})_2}NH\) làm quỳ tím hóa xanh.

Dùng \(HN{O_3}\) nhận biết được anbumin vì tạo kết tủa màu vàng. 

Dùng dung dịch \(B{r_2},{C_6}{H_5}N{H_2}\), làm mất màu dung dịch \(B{r_2}\) và tạo kết tủa trắng .

 

Chất cùng lại là: \(C{H_3}CH(N{H_2})COOH\)

Copyright © 2021 HOCTAP247