Bài 7 trang 153 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao.

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn.

Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?

Hướng dẫn giải

Thể tích mol nguyên tử của các kim loại kiềm ở trạng thái rắn:

\(\eqalign{
& \bullet Li:{V_{Li}} = {{{m_{Li}}} \over {{D_{Li}}}} = {{{M_{Li}}} \over {{D_{Li}}}} = {7 \over {0,53}} = 13,21(c{m^3}). \cr
& \bullet Na:{V_{Na}} = {{{m_{Na}}} \over {{D_{Na}}}} = {{{M_{Na}}} \over {{D_{Na}}}} = {{23} \over {0,97}} = 23,71(c{m^3}). \cr
& \bullet K:{V_K} = {{{m_K}} \over {{D_K}}} = {{{M_K}} \over {{D_K}}} = {{39} \over {0,86}} = 45,35(c{m^3}). \cr
& \bullet Rb:{V_{Rb}} = {{{m_{Rb}}} \over {{D_{Rb}}}} = {{{M_{Rb}}} \over {{D_{Rb}}}} = {{85} \over {1,53}} = 55,56(c{m^3}). \cr
& \cr} \)

  \( \bullet Cs:{V_{Cs}} = {{{m_{Cs}}} \over {{D_{Cs}}}} = {{{M_{Cs}}} \over {{D_{Cs}}}} = {{133} \over {1,9}} = 70(c{m^3})\)

Nhận xét: Bán kính và thể tích mol nguyên tử tăng từ \(Li\) đến \(Cs\) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Copyright © 2021 HOCTAP247