Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.1
Bảng 65.1. Các bằng chứng tiến hoá
Các bằng chứng
Vai trò
Cổ sinh vật học
Giải phẫu so sánh
Phôi sinh học so sánh
Địa lí sinh học
Tế bào học và Sinh học phân tử
Các bằng chứng
Vai trò
Cổ sinh vật học
Giải phẫu so sánh
Phôi sinh học so sánh
Địa lí sinh học
Tế bào học và Sinh học phân tử
Các bằng chứng
Vai trò
Cổ sinh vật học
Các hoá thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hoá.
Giải phẫu so sánh
Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.
Phôi sinh học
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng.
Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài
Địa sinh vật học
Sự giống nhau trong hệ động, thực vật của các khu vực địa lí có liên quan với lịch sử địa chất.
Tế bào học và sinh học phân tử
Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Các loài đều có axit nuclêic cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit, mã di truyền thống nhất, prôtêin cấu tạo từ trên 20 loại axit amin.
Các bằng chứng
Vai trò
Cổ sinh vật học
Các hoá thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hoá.
Giải phẫu so sánh
Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.
Phôi sinh học
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng.
Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài
Địa sinh vật học
Sự giống nhau trong hệ động, thực vật của các khu vực địa lí có liên quan với lịch sử địa chất.
Tế bào học và sinh học phân tử
Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Các loài đều có axit nuclêic cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit, mã di truyền thống nhất, prôtêin cấu tạo từ trên 20 loại axit amin.
Copyright © 2021 HOCTAP247