Trang chủ Lớp 2 Tiếng việt Lớp 2 SGK Cũ Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? Soạn bài Luyện từ và câu:Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào? - Soạn tiếng việt lớp 2

Soạn bài Luyện từ và câu:Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào? - Soạn tiếng việt lớp 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

  1. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi:

    a) Bức tranh 1: Em bé thế nào?

    Em bé trông thật dễ thương. Hoặc: Em bé sao mà xinh thế!

    Hay: Em bé trông đẹp quá nhỉ!

   b) Bức tranh 2: Con voi thế nào?

   Con voi thật là khỏe Hoặc: Con voi to quá chừng! Hay: Con voi làm việc rất chăm chỉ.

   c) Bức tranh 3: Những quyển vở thế nào?

   “Những quyển vở trông đẹp quá!” Hoặc: “Những quyển vở được bao bọc trông thật xinh xắn. Trang bìa của những quyển tập xinh xắn kia đều in những màu khác nhau: màu vàng, màu xanh, màu hồng nhạt, v.v... 

   d) Bức tranh 4: Những cây cau thế nào?

   - “Những cây cau cao vút lên trên trời xanh” hoặc: “Những cây cau thẳng đứng trông như những cái trụ chống trời” hay: “Những cây cau thật xanh tốt”.

   2. Viết tiếp những từ chỉ đặc điểm của người và vật:

   a) Đặc điểm về tính tình của một người:

  * tốt, ngoan, hiền, siêng năng, chịu khó, cần cù, chăm chỉ, dịu dàng, hung dữ, biếng nhác, kiêu càng, cản mẫn...

   b) Đặc điểm về màu sắc của vật:

   * trắng, xanh, đỏ, vàng, tím: trắng phau, trắng tinh, trăng trắng, trắng nõn, trắng bạch, trắng bệch, trắng bóc, trắng hếu, trắng lốp, trắng muốt.

   - xanh: xanh xanh, xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh lơ, xanh ngắt.

   - đỏ: đo đỏ, đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chót, đỏ hoe, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ loét.

   - vàng: vàng chóe, vàng hoe, vàng ươm, vàng khè, vàng rộm,

   - tím: tim tím, tím than, tím đen, tím Huế, tím hoa cà, v.v...

   c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật:

  * cao, tròn, vuông:

   - cao: cao lêu nghêu, cao nhồng, cao dỏng, cao nghều, thấp lùn lùn tịt, thấp lé đé.

  - tròn: tròn tròn, tròn vành vạch, tròn xoe, ...

  - vuông: vuông vuông, vuông vức, méo méo xệch, meo méo,...

   3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:

   a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm.

   - Ông nội em đã ngoài bảy mươi tuổi. Vậy mà tóc của ông chỉ mới hoa râm.

   - Mái tóc của bà em bạc trắng như cước, trông bà như một bà tiên mà em đã gặp trong những truyện cổ tích Việt Nam.

   - Ông ngoại em đã ngoài sáu mươi mà tóc ông vẫn còn đen nhánh.

   - Tính tình của bố (hoặc mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm.

   - Các cô các chú đều khen mẹ em là một phụ nữ hiền hậu, đảm đang.

   - Bố em là một người vui vẻ, hoạt bát.

  - Nghe các cô, các chú nhận xét bố em là một người điềm đạm, lúc nào cũng từ tốn, nhẹ nhàng trong giao tiếp.

  c) Bàn tay của bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh.

  - Cầm lấy bàn tay của bé Thảo, em cảm thấy nó vừa mũm mĩm vừa mềm mại, thật là xinh xắn.

  d) Nụ cười của anh (hoặc chị) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành.

   - Chị Hai em có nụ cười thật tươi tắn.

   - Mỗi lần anh Ba cười, em thấy gương mặt anh rạng rỡ hẳn lên.

   - Chị Năm có nụ cười hiền lành, dễ mến, dễ gần gũi.

Copyright © 2021 HOCTAP247