1. Tìm từ trái nghĩa với những từ sau:
a) tốt: tốt - xấu
b) ngoan: ngoan - hư, bướng bỉnh
c) nhanh: nhanh - chậm, chậm chạp, chậm rì
d) trắng: trắng - đen, đen sì, đen đúa
e) cao: cao - thấp, thấp lè tè, lùn, lùn tịt
g) khỏe: khỏe - yếu, yếu ớt
2. Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập (1), đặt câu với một từ trong cặp từ trái nghĩa đó:
* - Con cún nhà em ngoan lắm.
- Con mèo của em hư lắm.
* - Bé Thảo nhà dì Ba nhanh biết nói.
- Cậu làm gì cũng chậm như rùa ấy.
*- Làn da bé Hương thật là trắng.
- Đôi mắt bé Hương vừa to vừa đen, dễ thương quá!
* - Bạn em mới học lớp Hai mà đã cao một mét tư.
- Hiền thấp hơn em gần một ngón tay trỏ.
* - Trông bạn Hùng gầy như thế mà khỏe hơn Chiến mập.
- Thành với Thịnh chẳng ai yếu hơn ai cả.
3. Viết tên các con vật:
Số 1 : Gà trống
Số 2: Con vịt
Số 3: Con ngan (vịt xiêm)
Số 4: Con ngỗng
Số 5: Bồ câu
Số 6: Con dê
Số 7: Con cừu
Số 8: Thỏ
Số 9: Con bò
Số 10: Con trâu
Copyright © 2021 HOCTAP247