Trang chủ Lớp 2 Toán Lớp 2 SGK Kết Nối Tri Thức Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số [Kết nối tri thức] Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số

[Kết nối tri thức] Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

[Kết nối tri thức] Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Cùng CungHocVui tham khảo hướng dẫn giải bải tập trong Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số trang 89-> 94 sgk toán lớp 2 tập 1 kết nối tri thức

 

Hoạt động 1 trang 90 sgk toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

1. Tính

Diễn giải: 

Phép tính: 72 - 19

- Lấy 2 trừ 9. Thêm 1 trước 12 - 9 = 3. Viết 3 nhớ 1

- Cộng 1 vào 1 (ở 19), laays7 - 2 = 5. Viết 5.

- Ta có kết quả 72 - 19 = 53.

2. Đặt tính rồi tính

3. Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?

Số quả khế trên cây còn lại là:

              90 - 24 = 66 ( quả)

                   Đáp số: 66 quả khế

Luyện tập 1 bài 22 trang 90, 91 sgk toán 2 tập 1 Kết nối tri thức

1. Tính

2. Bạn robot nào cầm bảng ghi phép tính đúng?

Phép tính của bạn Rô-bốt A: 40 - 4 = 36

Phép tính của bạn Rô-bốt B: 51 - 8 = 43

Phép tính của bạn Rô-bốt C: 71 - 17 = 54

Phép tính của bạn Rô-bốt D: 60 - 22 = 38

Vậy Rô-bốt A cầm bảng ghi phép tính đúng

3. Rô-bốt A cân nặng 33kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu kg?

Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:

                33 - 16 = 17 ( kg)

                         Đáp số: 17 kg

 

4. >, <, =

a, 42 - 13 < 30  Vì 42 - 13 = 29

     70 - 25 = 45

b, 52 - 15 < 60 - 15 Vì 52 - 15 = 37 ; 60 - 15 = 45

     54 - 17 > 45 - 17 Vì 54 - 17 = 37 ; 45 - 17 = 28

5.  Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến món ăn nào?

Ta có kết quả tính đến các món ăn:

Kết quả phép tính ở ngã rẽ đến khoai lang và bắp cải:

             30 - 5 = 25

Kết quả phép tính đến cà rốt và khoai tây là: 

              30 - 9 = 21

Vì 25 > 21 nên nhím sẽ chọn đường đến khoai lang và bắp cải.

Kết quả phép tính đến món khoai lang: 

             41 - 17 = 24

Kết quả phép tính đến bắp cải:

           35 - 17 = 18

Vì 24 ? 18 nên nhím sẽ đến chỗ khoai lang.

Đường đi của bạn nhím sẽ đi đến chỗ củ khoai lang như trong hình:

 

Luyện tập 2 trang 91, 92 sgk toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

1. Tính nhẩm

100 - 40 = 60                  100 - 70 = 30                  100 - 90 = 10

 

2. Bình xăng của 1 ô tô có 42l xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15l xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?

Số lít xăng còn lại trong bình xăng của ô tô là:

                  42 - 15 = 27 ( lít)

                        Đáp số: 27 lít xăng

 

3.

a) Rô-bốt có thân dạng lập phương ghi phép tính có kết quả: 46 - 28 = 18

b) Rô-bốt ghi phép tính có kết quả lớn nhất là: 52 - 15

 

4. Tìm quần phù hợp với áo

 

Luyện tập 2 trang 92, 93 sgk toán lớp 2 mới tập 1 Kết nối tri thức

1. Đặt tính rồi tính

2. Tìm chữ số thích hợp

a, Vì 4 + 7 = 11 

b, Vì 3 - 9 không thể thực hiện. Ta mượn 1 ở 8 có 13 - 8 = 4. Nên số ở hiệu cần tìm là 4. 

     8 - 6 = 2. Vì ta mượn 1 nên số cần tìm ở số trừ là 6 - 1= 5

c,  Vì 1 không trừ được 5. Nên ta mượn 1 ở số hàng chục có 11 - 5 = 6. Vậy số hàng đơn vị ở hiệu là 6.

     Có 2 + 4 = 6. Nhưng ta đã mượn 1 ở trước đó nên số hàng chục ở số bị trừ cần tìm là: 6 + 1 = 7

3. Tòa nhà có 60 phòng trong đó 35 phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?

Số căn phòng còn lại chưa bật đèn là:

           60 - 35 = 25 ( phòng)

                      Đáp số: 25 phòng

4. Chọn kết quả đúng

a)  32 + 48 - 16 = 80 - 16 = 64

Chọn đáp án B. 64

b) 33 - 16 + 53 = 17 + 53 = 70

Chọn đáp án: A. 70

5. Tìm cá cho mỗi con mèo.

 

Luyện tập 4 trang 93, 94 sgk toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

1. Số?

Vì: 

70 - 25 = 45

47 - 28 = 19

80 - 52 = 28

50 - 30 = 20

2. Biết: 

Hộp quà đựng vở là hộp có ghi kết quả lớn nhất

Hộp quà đựng bút là hộp có ghi kết quả bé nhất

Hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?

Kết quả phép tính ghi trên hộp A là:

             30 - 14 = 16

Kết quả phép tính ghi trên hộp B là:

             40 - 20 = 20

Kết quả phép tính ghi trên hộp C là:

             52 -31 = 21

Kết quả phép tính ghi trên hộp D là:

             34 - 16 = 18

Ta có 16 < 18 < 20 < 21

Hộp quà đựng vở là hộp quà màu xanh dương

Hộp quà đựng bút là hộp quà màu vàng

 

3. Chìa khóa mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm màu xanh. Tìm chiếc hòm?

Kết quả phép tính ở hộp màu vàng là: 

 31 - 16 = 15 ‡ 5

Kết quả phép tính ở hộp màu đỏ là:

43 - 24 = 19

Vì chìa khóa không mở được hộp màu xanh, mở được hòm ghi phép tính đúng. Nên chìa khóa mở được hòm màu đỏ.

4. Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?

Đàn gà có số con gà trống là:

           32 - 26 = 6 ( con)

                      Đáp số: 6 con gà trống


 

Copyright © 2021 HOCTAP247