The words in the left column are from the conversation in GETTING STARTED. Match them with the appropriate definitions in the right column. (Những từ trong cột bên trái là từ cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED. Nối chúng với các định nghĩa thích hợp trong cột bên phải)
Guide to answer
1-d 2-a 3-b 4-e 5-c
Tạm dịch
1. ứng tuyển
2. tuyển dụng
3. trình độ
4. có liên quan
5. thời gian thử việc
a. tìm người mới để tham gia vào công ty hoặc tổ chức
b. chứng chỉ hoặc bằng cấp mà bạn giành được sau khi hoàn thành một khóa học hoặc thi đỗ một kỳ thi
c. một khoảng thời gian mà nhà tuyển dụng của bạn có thể xem xét nếu bạn phù hợp với công việc
d. viết đơn hoặc yêu cầu một cách trang trọng
e. đúng hoặc phù hợp với một mục đích cụ thể
Complete the text with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của từ ở bài 1.)
Guide to answer
(1) apply
(2) relevant
(3) qualifications
(4) recruited
(5) probation
Tạm dịch:
Ứng tuyển một công việc là một quá trình với nhiều giai đoạn. Thứ nhất, khi một công việc mới được quảng cáo, mọi người ứng tuyển bằng cách gửi CV và thư giới thiệu. Tất cả những CV này và các bức thư giới thiệu đó sẽ được kiểm tra, và chỉ những ứng viên thích hợp có kinh nghiệm và trình độ phù hợp mới được tuyển chọn và mời đến phỏng vấn việc làm. Nếu các ứng viên có thể làm tốt và gây ấn tượng với người phỏng vấn trong quá trình phỏng vấn, họ có thể được tuyển dụng. Tiếp theo, những thành viên mới thường trải qua giai đoạn thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, tùy thuộc vào chính sách của công ty hay tổ chức.
Stressed words: exceptions (Từ được nhấn trọng âm: những ngoại lệ)
Listen and repeat the sentences, paying attention to the stressed words. (Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến những từ nhấn mạnh.)
Click to listen
Guide to answer
1. I'll help you to write the CV If I can.
(Tôi sẽ giúp bạn viết CV nếu có thể.)
2. We would send you the application If we could.
(Chúng tôi sẽ gửi cho bạn đơn đăng ký nếu có thể.)
3. Her mother can't help her with the job application letter, but her sister can.
(Mẹ cô ấy không thể giúp cô viết thư xin việc, nhưng chị gái cô ấy có thể.)
4. He isn't interested in that job, but she is.
(Anh ấy không quan tâm đến công việc đó, nhưng cô ấy thì có.)
5. She has the right skills to do the job, and he does, too.
(Cô ấy có những kỹ năng thích hợp để làm việc, và anh ấy cũng thế.)
6. A: You can't work under time pressure.
B: I can work under time pressure.
(A: Bạn không thể làm việc bị áp lực về thời gian.
B: Tôi có thể làm việc bị áp lực thời gian.)
7. I couldn't write a CV two years ago, but I can write one now.
(Tôi đã không thể viết CV cách đây hai năm, nhưng bây giờ tôi có thể viết một CV.)
Rewrite the sentences in reported speech, using the appropriate verbs from the box in the correct tense. (Viết lại câu ở dạng gián tiếp, bằng cách sử dụng động từ thích hợp từ trong khung vào đúng thì.)
1. Our teacher: 'You must study hard for the final exams.'
(Giáo viên của chúng tôi: "Các em phải học tập chăm chỉ cho kỳ thi cuối.")
2. The job applicant: 'Could you tell me if the company provides computers for all employees?'
(Người xin việc: "Anh có thể cho tôi biết liệu công ty có cung cấp máy tính cho tất cả nhân viên không?")
3. The career adviser: 'You should develop your communication and planning skills.'
(Cố vấn nghề khuyên "Các em bên phát triển kỹ năng giao tiếp và lập kế hoạch bản thân.")
4. My mother: 'I'll find information about short courses on organisational skills for you.'
(Mẹ tôi : "Mẹ sẽ tìm thông tin về khóa học ngắn hạn về kỹ năng tổ chức cho con.")
Guide to answer
1. Our teacher told us to study hard for the final exams.
(Giáo viên của chúng tôi bảo chúng tôi phải học tập chăm chỉ cho kì thi cuối kỳ).
2. The job applicant asked if the company provided computers for all employees.
(Người xin việc hỏi xem công ty có cung cấp máy tính cho tất cả nhân viên không.)
3. The career adviser advised us to develop our communication and planning skills.
(Cố vấn nghề khuyên chúng tôi nên phát triển kỹ năng giao tiếp và lập kế hoạch.)
4. My mother offered to find information about short courses on organisational skills for me.
(Mẹ tôi đề nghị tìm thông tin về khóa học ngắn hạn về kỹ năng tổ chức cho tôi.)
Complete the sentences, reporting what was said. (Hoàn thiện các câu, tường thuật những điều được nói đến.)
1. 'Would you like to see me play in a football match?'
("Các cậu có muốn xem tớ đá bóng không?")
2. 'Could you tell me what skills I need in order to get this job?'
("Chị có thể cho em biết những kỹ năng cần thiết để làm công việc này không?")
3. 'If you like, I'll find more information about the company that you are applying to.'
("Nếu cậu thích, tớ sẽ tìm thêm thông tin về công ty mà cậu đang ứng tuyển")
4. 'Go ahead. Apply for the job.'
("Hãy làm đi. Con hãy ứng tuyển cho công việc này")
5. 'The working conditions at this factory are terrible!'
("Điều kiện làm việc tại nhà máy này thật là kinh khủng!" )
6, 'No, I can't tell you what the director's salary is because that information is confidential.'
("Không, tôi không thể nói với bạn biết lương của giám đớc bởi vì đây là thông tin bí mật". )
Guide to answer
1. The monitor invited me to see him play in a football match.
(Lớp trưởng mời chúng ta đến xem trận đấu của cậu ấy.)
2. The applicant asked the head of the human resources department to tell him what skills he needed in order to get that job.
(Người nộp đơn hỏi người đứng đầu bộ phận nhân sự về những kỹ năng cần thiết để có thể làm công việc này.)
3. My friend offered to find more information about the company that I was applying to.
(Bạn tôi đề nghị tìm thêm thông tin về công ty mà tôi ứng tuyển cho tôi.)
4. His father encouraged him to apply for the job.
(Bố của anh ấy khuyến khích anh ấy ứng tuyển công việc này)
5. He complained to his friends about the terrible working conditions at that factory.
(Anh ấy than phiền với những người bạn của mình về điều kiện làm việc tồi tệ tại nhà máy đó.)
6. She refused to tell me what the director's salary was because that information was confidential.
(Cô ấy từ chối không cho tôi biết lương của giám đốc vì thông tin đó là bí mật.)
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 8 The World Of Work - Language chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 12 mới Language.
It's about time Mrs Richards apologized to me ____ me a gossip in front of everybody.
Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:
- Các từ vựng:
- Cách phát âm: Các từ được nhấn: trường hợp ngoại lệ
- Ngữ pháp:
Câu tường thuật là loại câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói hoặc một câu chuyện của một người khác.
+ Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu
Cấu trúc: S + say(s)/ said hoặc tell/ told + (that) + S + V
Ex: She said, “I'm playing the piano” → She said she was playing the piano.
+ Loại 2: Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-Question
Yes/No Question: là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ
Cấu trúc: S + asked (+object) + if/ whether + subject + V
Ex: He said, “Do you have a comic?” → He asked me if/whether I had a comic.
Wh-Question là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,…
Cấu trúc: S + asked (+Object) + What/ When/… + S +V
Ex: My friend said, ‘How many pens do you have?’ → My friend want to know how many pens I had.
Lưu ý: Thì trong lời câu tường thuật được lùi về trước so với câu trực tiếp
Copyright © 2021 HOCTAP247