1. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Vocabulary Task 1
2. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Vocabulary Task 1
3. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Pronunciation Task 3
4. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 4
5. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 5
6. Unit 3 Lớp 11 Review 1 - Grammar Task 6
7. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 Lớp 11- Review 1
8. Hỏi đáp Review 1 Unit 3 Lớp 11
Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)
Care (chăm sóc) House (căn nhà) Child (đứa trẻ) Parents (bố mẹ) Friend (bạn bè) Point (điểm) Girl (con gái) View (tầm nhìn) Grand (cao quý) Work (công việc) |
1. She spent all morning doing ____ (Cô ấy đã dành cả buổi sáng để làm việc nhà).
2. There are many different____options available to mothers returning to work. (Có nhiều lựa chọn chăm sóc trẻ khác nhau dành cho các bà mẹ trở lại làm việc).
3. Parents should try to see things from a teenager's _____ (Các bậc phụ huynh nên cố gắng nhìn nhận sự việc từ quan điểm của thanh thiếu niên).
4. I have lived with my ____ since I was born. (Tôi đã sống với ông bà tôi từ khi tôi chào đời).
5. He can't come because he's taking his _____n a date. (Anh ấy không thể đến vì anh ấy đang hẹn hò với bạn gái của anh ấy).
1. housework 2. childcare 3. viewpoint
4. grandparents 5. girlfriend
Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung).
Independent (độc lập, tự lập)
Self-reliant (tự lực)
Reconciled (hòa giải)
Relationship (mối quan hệ)
Argument (cuộc tranh cãi)
|
1. Relationship
2. An argument
3. Reconciled
4. Independent
5. Self-reliant
Listen and link (∪) the final consonants and initial vowels in the sentences. Thee read them aloud. (Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây. Sau đó hãy đọc to những câu đó).
1. Kate is a teacher English in an upper secondary school.
2. Look at these pictures and answer my questions in English.
3. Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with somd friends.
4. Can I have a cup of apple tea?
5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party.
1. Kate is a teacher of English in an upper secondary school. (Kate là một giáo viên tiếng Anh trong một trường trung học phổ thông.)
2. Look at these pictures and answer my questions in English. (Nhìn vào những hình ảnh này và trả lời các câu hỏi của tôi bằng tiếng Anh.)
3.Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with some friends. (Tom đã từng sống trong nhà của bố mẹ, nhưng anh ấy đã chuyển sang một căn hộ mới với những người bạn của anh ấy).
4. Can I have a cup of apple tea? (Cho tôi một tách trà táo nhé?)
5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party. (Đừng quên tắt đèn khi rời đi sau bữa tiệc nhé.)
Complete these sentences with should / shouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to. (Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to/ ought not to / must / mustn't / have to / has to)
1. It’s a great film. You______ go and see it.
2. You don’t look well. You_____ go out. It’s cold outside.
3. It’s late. I______ go now or I will miss the last train.
4. Students______ use mobile phones in class.
5. The government really______ do something about unemployment.
1. should / ought to
2. shouldn't / ought not to
3. must / have to
4. mustn't
5. has to
Bài dịch:
1. Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi và xem nó.
2. Bạn trông không ổn. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm.
3. Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.
4. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.
5. Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó cho nạn thất nghiệp.
Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was... that... (Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was ...that...)
1. The first Olympic Games were held in Greece
2. Nam won the first prize in the English speaking contest
3. I am making a chocolate cake for my best friend’s birthday party.
4. Scotland’s most famous poet Robert Burns was born in 1759.
5. Working on a computer gives me headaches.
1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.
2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest.
3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party.
4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was bom.
5. It's working on a computer that gives me headaches.
Bài dịch:
1. Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp.
Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức.
2. Nam đoạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.
Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.
3. Tôi đang làm một chiếc bánh sô cô la cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
4. Nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland là Robert Burns sinh năm 1759.
Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời.
5. Làm việc trên máy tính khiến tôi đau đầu.
Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.
Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có TO sau tính từ.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 Review 1 chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về chủ đề trở nên tự lập. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 11 mới Review 1 language.
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247