Tiếng Anh 11 mới Unit 4 Speaking - Hội thoại

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1. Unit 4 Lớp 11 Speaking Task 1

Read the following phrases. Write R if it expresses a reason why people volunteer and A if it expresses a voluntary- activity. (Hãy đọc những cụm từ dưới đây và viết R nếu cụm từ đó diễn tả lý do người ta làm tình nguyện và viết A nếu cụm từ đó diễn tả hoạt động tình nguyện.)

   
1. Improve yourself (Cải thiện bản thân)  
2. Coach children who want to do a sport (Huấn luyện trẻ em muốn tập một môn thể thao)  
3. Meeting interesting people (Gặp những người thú vị)  
4. Change people's lives (Thay đổi cuộc sống của mọi người)  
5. Organise extracurricular activities (Tổ chức các hoạt động ngoại khóa)  

Đáp án chi tiết:

   
1. Improve yourself (Cải thiện bản thân) R
2. Coach children who want to do a sport (Huấn luyện trẻ em muốn tập một môn thể thao) A
3. Meeting interesting people (Gặp những người thú vị) R
4. Change people's lives (Thay đổi cuộc sống của mọi người) R
5. Organise extracurricular activities (Tổ chức các hoạt động ngoại khóa) A

2. Unit 4 Lớp 11 Speaking Task 2

The principal of a special school is interviewing a potential volunteer. Complete the interview, using the words in the box. Then practise it with a partner. (Thầy/Cô Hiệu trưởng của một trường học đặc biệt đang phỏng vấn một tình nguyện viên có tiềm năng. Hãy hoàn thành cuộc phỏng vấn, sử dụng các từ cho trong khung, sau đó hội thoại với bạn bên cạnh.)

special school (trường học đặc biệt)
change people's lives (thay đổi cuộc sống của mọi người)
clearly and effectively (rõ ràng và hiệu quả)
volunteer position (vị trí tình tuyện viên)
in the past (trong quá khứ)
improve coordination (cải thiện sự phối hợp/ tương tác)
Principal: Good morning, Minh. I understand that you'd like to work as a volunteer? (Xin chào Minh. Thầy nghe nói em muốn trở thành một tình nguyện viên đúng không?)
Minh: That's right. (Vâng đúng ạ.)
Principal: So what interests you about this (1) ....... ? (Vậy điều gì khiến em quan tâm đến .........này?)
Minh: I like working with children and meeting interesting people. I think this would be a good opportunity for me to help people with disabilities and improve myself. (Em thích làm việc với trẻ em và gặp gỡ những con người thú vị. Em nghĩ đây sẽ là một cơ hội tốt cho em giúp đỡ người khuyết tật và cải thiện bản thân mình.)
Principal: What do you know about our school and students? (Em biết gì về trường học và học sinh của chúng tôi?)
Minh: From your website, I know that this is a (2) ........ for children with cognitive impairments. These children may have difficulty in learning basic skills like reading , writing or problem solving. (Theo như website của trường, em biết rằng đây là một ......... dành cho trẻ em có khuyết tật về nhận thức. Những trẻ em này có lẽ gặp khó khăn trong việc học những kĩ năng cơ bản như đọc, viết hay giải quyết vấn đề.)
Principal: That's right. You're well-informed. So, why do you want to volunteer? (Đúng vậy. Em hiểu biết đó. Vậy tại sao em muốn làm tình nguyện?)
Minh: I want to pay back to our community. Volunteering is the most rewarding way to get involved and (3)........ (Em muốn trả ơn cộng đồng. Làm tình nguyện viên là cách bổ ích nhất để tham gia và ..........)
Principal: Did you volunteer (4) ........ (Em đã bao giờ làm tình nguyện........chưa?)
Minh: Oh yes. Last year I volunteered at a sports club and coached children who wanted to do a sport. (Dạ rồi ạ. Năm ngoái em làm tình nguyện tại một câu lạc bộ thể thao và em huấn luyện các bé muốn chơi thể thao.)
Principal: Great! Playing football and doing sports are excellent ways for disabled children to get exercise and (5) ....... What skills do you think you can offer? (Tốt lắm! Chơi bóng đá và chơi thể thao là những cách tuyệt vời giúp cho trẻ khuyết tật tập thể dục và ......... Em nghĩ em có thể mang đến những kĩ năng gì?)
Minh: I have strong communication skills. I can explain information and activities (6) ......... I'm also very good at organising extracurricular activities. (Em có kĩ năng giao tiếp giỏi. Em có thể giải thích các thông tin và các hoạt động .......... Em cũng giỏi về việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa.)
Principal: Great! Let's meet again next Monday. I'll introduce you to the other volunteers, and we'll discuss your timetable and tasks. (Tốt lắm! Hẹn gặp lại em vào thứ Hai tuần tới. Thầy sẽ giới thiệu em với các tình nguyện viên khác, và chúng ta sẽ thảo luận về thời gian biểu và nhiệm vụ của em.)
Minh: Thank you very much for your time. (Em cảm ơn thầy rất nhiều vì đã dành thời gian cho em.)
Principal: You're welcome.

Đáp án chi tiết: 

1. volunteer position
2. special school
3. change people's lives
4. in the past
5. improve coordination
6. clearly and effectively

3. Unit 4 Lớp 11 Speaking Task 3

Read the information about two special schools in Viet Nam. Choose one of them. Work in pairs and make a similar interview as in 2. Ask why your partner wants to volunteer, what skills he / she can offer and how he / she can help. (Đọc thông tin về hai ngôi trường đặc biệt ở Việt Nam. Chọn một trong hai trường. Làm việc theo cặp và xây dựng một đoạn hội thoại tương tự như ở bài tập 2. Hỏi bạn bên cạnh tại sao bạn ấy muốn làm việc tình nguyện, bạn ấy có những kỹ năng gì và có thể giúp được gì.)

Nguyen Dinh Chieu School, Ho Chi Minh City (Trường Nguyễn Đình Chiểu, Thành phố Hồ Chí Minh) Nhan Chinh School, Ha Noi (Trường Nhân Chính, Hà Nội)
Providing care and education for visually impaired children in Ho Chi Minh City and other provinces. (Cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ khiếm thị ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác.) Providing care and education for children with hearing impairments in Ha Noi and other provinces. (Cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ khiếm thính ở Hà Nội và các tỉnh khác.)
Providing primary and secondary education.(Cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở) Providing mainly primary education and vocational training. (Cung cấp chủ yếu dịch vụ giáo dục tiểu học và đào tạo nghề.)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Mai: Good morning, Lan. (Chào buổi sáng, Lan.)
Lan: Nice to meet you, Mai. (Rất vui được gặp bạn, Mai.)
Mai: I understand that you’d like to work as a volunteer? (Tôi hiểu rằng bạn muốn làm một tình nguyện viên?)
Lan: That’s right. (Đúng vậy.)
Mai: So why do you want to be a volunteer? (Vậy tại sao bạn muốn làm tình nguyện viên?)
Lan: As you know, children with disabilities always have troubles in their life. They don’t have a normal life like other children. I want to help them as much as possible when I can. I want to pay back to our community. Volunteering is the most rewarding way to get involved and change people's lives. I hope that they will have a better life. (Như bạn đã biết, trẻ em khuyết tật luôn gặp khó khăn trong cuộc sống của họ. Họ không có một cuộc sống bình thường như những đứa trẻ khác. Tôi muốn giúp họ nhiều nhất có thể trong khả năng của bản thân. Tôi muốn trả ơn cộng đồng. Tình nguyện là cách bổ ích nhất để tham gia và thay đổi cuộc sống của mọi người.Tôi hy vọng rằng họ sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn.)
Mai: What do you know about our school and the students? (Bạn biết gì về trường và học sinh của chúng tôi?)
Lan: From your website, this is a special school for children with disabilities. In particular, your school provides care and education for visually impaired children in Ho Chi Minh City and other provinces. Besides that, your school also provides primary and secondary education.  (Từ trang web của bạn, đây là trường đặc biệt dành cho trẻ khuyết tật. Đặc biệt, trường học của bạn cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục cho trẻ em khiếm thị tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác. Bên cạnh đó, trường của bạn cũng cung cấp giáo dục tiểu học và trung học.)
Mai: That’s right. You’re well-informed. Have you volunteered before? (Đúng rồi. Bạn đã có thông tin đầy đủ. Bạn đã tham gia tình nguyện trước đây chưa?)
Lan: Oh yes. I have taken part in many voluntary organizations and charity campaigns to collect gifts and raise money for local charities to help poor and disabled children. (Tất nhiên là có chứ. Tôi đã tham gia nhiều tổ chức tình nguyện và chiến dịch từ thiện để thu thập và quyên góp quà tặng và tiền cho các tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ trẻ em nghèo và khuyết tật.)
Mai: Great! So what skills do you think you can offer? (Thật tuyệt! Vậy bạn nghĩ bạn có thể cung cấp những kỹ năng gì?)
Lan: I have strong communication skills. I can explain information and activities clearly and effectively. I have a good relationship with many volunteer clubs, so I can call many people to participate in the charity campaign. (Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt. Tôi có thể giải thích thông tin và hoạt động một cách rõ ràng và hiệu quả. Tôi có mối quan hệ tốt với nhiều câu lạc bộ tình nguyện, vì vậy tôi có thể kêu gọi nhiều người tham gia vào chiến dịch từ thiện.)
Mai: Great! Let’s meet again this weekend. I’ll introduce you to the other volunteers in our volunteer club and we will discuss a timetable and activities. (Thật tốt! Hãy gặp lại vào cuối tuần này nhé. Tôi sẽ giới thiệu bạn với các tình nguyện viên khác của câu lạc bộ tình nguyện của chúng tôi và chúng ta sẽ thảo luận về thời gian biểu và các hoạt động.)
Lan: Thank you very much for your time. I’m very happy to work with you. (Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã dành thời gian. Tôi rất vui khi được làm việc với bạn.)
Mai: Me too. Goodbye. See you later. (Tôi cũng thế. Tạm biệt. Hẹn gặp lại.)
Lan: Goodbye, see you soon. (Tạm biệt, hẹn sớm gặp lại).

4. Bài tập trắc nghiệm Speaking Unit 4 Lớp 11

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 Caring for those in need speaking chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về việc quan tâm với những người cần giúp đỡ. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 11 mới Speaking.

Câu 3 - Câu 6: Xem trắc nghiệm để thi online

5. Hỏi đáp speaking Unit 4 Lớp 11

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

Copyright © 2021 HOCTAP247