Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the corrcct words or phrases in the box. (Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ / cụm từ thích hợp cho trong khung.)
family values (các giá trị gia đình)
heritage Sites (di sản)
Vovinam (Việt Võ Đạo)
land area (diện tích lãnh thổ)
income (thu nhập)
1. land area 2. income 3. Vovinam 4. family values 5. Heritage Sites
Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e). (Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)
The Socialist Republic of Viet Nam | |
a. Shaped like an elongated S, Viet Nam covers a land area of 331,212 km2. Itspopulation is about 93,000,000 people, most of whom speak Vietnamese. The capital is Ha Noi. (Có hình dạng chữ S kéo dài, Việt Nam có diện tích đất liền là 331.212 km2. Dân số khoảng 93 triệu người, hầu hết nói tiếng Việt. Thủ đô là Hà Nội) | 1. Tourist attractions (Các điểm thu hút khách du lịch) |
b. Viet Nam's economy has developed rapidly. Becoming a leading agricultural exporter, its main export products include crude oil, marine products, rice, and coffee. Currently, Viet Nam is a lower-middle income country. (Nền kinh tế Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Trở thành một nước xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu, các sản phẩm xuất khẩu chính bao gồm dầu thô, các sản phẩm biển, gạo, và cà phê. Hiện tại, Việt Nam là nước có thu nhập trung bình thấp.) | 2. Sports (Các môn thể thao) |
c. Popular sports in Viet Nam are football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics and Vovinam. Vietnamese athletes compete regionally and internationally and hold high ranks in many sports. (Các môn thể thao phổ biến ở Việt Nam là bóng đá, đạp xe, đấm bốc, bơi, cầu lông, quần vợt, thể dục nhịp điệu và Việt võ đạo) | 3. Culture (Văn hóa) |
d. being one of the oldest cultures in the region, Viet Nam is known for ancestor worship. The Vietnamese appreciate family values and education. Viet Nam is home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, and customs. (Là một trong những nền văn hoá lâu đời nhất trong khu vực, Việt Nam được biết đến với sự thờ phụng tổ tiên. Người Việt Nam đánh giá cao giá trị gia đình và giáo dục. Việt Nam có 54 dân tộc với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.) | 4. Area and Population (Diện tích và Dân số) |
e. Viet Nam attracts millions of visitors from around the world. Tourist attractions include not only World Heritage Sites like Ha Long Bay and Hoi An Ancient Town. The beautiful sights in Sa Pa, Mui Ne and Ha Noi all contribute to the country's magic charm. (Việt Nam thu hút hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới. Các điểm tham quan du lịch bao gồm không chỉ các di sản thế giới như vịnh Hạ Long và phố cổ Hội An. Những điểm tham quan đẹp ở Sa Pa, Mũi Né và Hà Nội đều góp phần vào sự quyến rũ kỳ diệu của đất nước.) | 5. Economy (Nền kinh tế) |
a. 4 b. 5 c. 2 d. 3 e. 1
Brochures are often used to inform people and includc information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner anc find examples of each feature. (Cẩm nang du lịch thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin cuốn cẩm nang du lịch ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)
1. An information text consists of several paragraphs. (Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.)
2. It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures. (Nó sử dụng ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại mô tả các sự kiện và các con số chính xác.)
3. Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic. (Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.)
4. Important information is highlighted to attract the readers' attention. (Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của độc giả.)
2. Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home. (Ví dụ về ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại là: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home.)
3. There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a heading summarising the topic. (Có năm đoạn văn, mỗi đoạn tập trung vào một chủ đề khác nhau và có tiêu đề tóm tắt chủ đề đó.)
4. Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites. (Các thông tin quan trọng được làm nổi bật là: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 Being part of ASEAN - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về việc trở thành một phần của hiệp hội các Quốc Gia Đông Nam Á. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 11 mới Writing.
Not until the Fourth ASEAN Summit in 1992 did the ASEAN leaders pay attention to
7. Hỏi đáp Writing Unit 5 Lớp 11
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247