Match the phrases with the descriptions to make sentences. (Ghép các cụm từ bên dưới với phần mô tả để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
1. an undergraduate student | a. goes to a foreign country to study for a period as a part of programme between two institutions |
2. Distance learning or education | b. allow students to manage their study schedule as long as they gain enough credits as required |
3. An exchange student | c. follow a course of study that leads to a bachelor's degree |
4. A credit - based course | d. is a network of servers on the internet, used to store, manage and process data |
5. The cloud |
e. Allow the students to work on their own at home or at the office, and access materials and communicate with tutors and other students over the computer network |
1. c 2. e 3. a 4. b 5. d
Bài dịch:
1. sinh viên đại học - sau một khóa học chuyên môn dẫn đến bằng cử nhân
2. đào tạo từ xa - cho phép sinh viên tự làm việc tại nhà hoặc tại văn phòng, tiếp cận các tài liệu và giao tiếp với gia sư và sinh viên khác qua mạng máy tính.
3. sinh viên theo học chương trình trao đổi đào tạo - đi đến một nước ngoài để học tập trong một khoảng thời gian như một phần của một chương trình giữa hai tổ chức.
4. khóa học theo học chế tín chỉ - cho phép sinh viên quản lý tiến độ học tập của họ miễn là họ đóng được đủ các khoản theo yêu cầu.
5. dịch vụ lưu trữ đám mây - là một mạng lưới các máy chủ trên Internet, được sử dụng để lưu trữ, quản lý và xử lý dữ liệu.
Choose the correct phrases (a-f) to complete the conversation. (Chọn các cụm từ đúng nhất từ a-f để hoàn thành đoạn hội thoại.)
A. I'd rather
B. the best choice for us
C. there are different choices for us
D. one more thing to consider
E. would you prefer
F. prefer online and distance courses
Kevin: Hi, everyone. Our discussion topic today is further education. Minh. would you like to start?
Minh: Well, I think entering university after graduating from secondary school will be (1)________ Higher education will provide us with more
knowledge and critical thinking skills. Moreover, a bachelor’s degree will help us to find a job more easily.
Kevin: How about you, Anna, which option (2)_________ ? Vocational or academic courses?
Anna: Well, (3)__________ take career-based courses. I think I need some skills for getting a job first. Then I can decide whether I want to pursue an undergraduate degree or not.
Mai: I totally agree with Anna. Now there are also part-time courses, which allow young people to pursue further education while working. We can study independently and pay our tuition fees.
Anna: That s right. I (4)__________ . With the development of the Internet, we don’t need to be campus-based students. We can work and study simultaneously.
Mai: Is that what we call cloud’ learning?
Anna: Yes. It s a new term. Moreover, most of the courses are now credit-based, which brings more flexibility in the programme schedule.
Minh: (5)__________ is the availability of student exchange programmes. These are excellent opportunities for students to travel to earn credits, broaden their knowledge or experience new cultures.
Kevin: So, in summary, (6)_________ in further education - campus or cloud-based, full-time or part-time courses, and exchange programmes. We re so lucky!
1. b 2. e 3. a 4. f 5. d 6. c
Bài dịch:
Kevin: Chào mọi người. Chủ đề thảo luận của chúng tôi hôm nay là đào tạo thêm. Minh, bạn muốn bắt đầu?
Minh: À, tôi nghĩ trường đại học sau khi tốt nghiệp trung học sẽ là sự lựa chọn tốt nhất cho chúng tôi. Giáo dục đại học sẽ cung cấp cho chúng ta nhiều kiến thức và kỹ năng tư duy phê bình. Hơn nữa, bằng cử nhân sẽ giúp chúng tôi tìm được việc làm dễ dàng hơn.
Kevin: Còn bạn, Anna, lựa chọn nào bạn thích? Các khoá dạy nghề hay học vấn?
Anna: À, Tôi thích những khóa học chuyên nghiệp. Tôi nghĩ rằng tôi cần một số kỹ năng để có được một công việc đầu tiên. Sau đó, tôi có thể quyết định xem tôi muốn theo học bằng cử nhân hay không.
Mai: Tôi hoàn toàn đồng ý với Anna. Hiện nay còn có các khóa học bán thời gian, cho phép thanh thiếu niên tiếp tục học tập trong khi làm việc. Chúng ta có thể học độc lập và trả học phí.
Anna: Đúng rồi. Tôi thích các khóa học trực tuyến và từ xa hơn. Với sự phát triển của Internet, chúng tôi không cần phải là sinh viên trong khuôn viên. Chúng ta có thể làm việc và học tập đồng thời.
Mai: Đó là cái mà chúng ta gọi là 'đám mây' học tập?
Anna: Vâng. Đó là một thuật ngữ mới. Hơn nữa, hầu hết các khóa học đều dựa trên học phí, mang lại sự linh hoạt hơn trong lịch trình của chương trình.
Minh: Một điều nữa cần xem xét là sự sẵn có của các chương trình trao đổi sinh viên. Đây là những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên đi trao đổi để kiếm được học phí, mở rộng kiến thức hoặc trải nghiệm những nền văn hoá mới.
Kevin: Vậy, tóm lại, có nhiều lựa chọn khác nhau cho chúng ta trong chương trình giáo dục kế tiếp - các khóa học tại trường hoặc trên đám mây, toàn thời gian hoặc bán thời gian, và các chương trình trao đổi. Chúng tôi rất may mắn!
Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)
1. Why does Minh think that entering university after secondary school is the best choice?
2. Why does Anna prefer career-based courses?
3. What are the modes of attendance mentioned in the conversation?
4. What is one of the advantages of ‘cloud7 learning?
5. How can credit-based courses benefit students?
1. Why does Minh think that entering university after secondary school is the best choice?
Because education will help students to gain more knowledge and critical thinking skills and a bachelor’s degree will help them to find a job more easily.
2. Why does Anna prefer career-based courses?
Because students need some skills for getting a job before they can decide if they want to pursue and undergraduate degree or not.
3. What are the modes of attendance mentioned in the conversation?
They are campus-based, part-time, full-time, and online.
4. What is one of the advantages of‘‘cloud’' learning?
“Cloud” learning allows students to work and study simultaneously.
5. How can credit-based courses benefit students?
They provide students with more flexible programmes and schedules.
Bài dịch:
1. Tại sao Minh lại cho rằng theo học đại học sau khi tốt nghiệp trung học là lựa chọn tốt nhất?
Bởi vì giáo dục đại học sẽ giúp sinh viên có thêm kiến thức và kỹ năng tư duy phê bình và bằng cử nhân sẽ giúp họ tìm được việc làm dễ dàng hơn.
2. Tại sao Anna thích lựa chọn các khoá học hướng nghiệp hơn?
Bởi vì sinh viên cần một số kỹ năng để có được một công việc trước khi họ có thể quyết định xem họ muốn theo lấy bằng đại học hay không.
3. Cách thức tham gia các khoá học được đề cập trong đoạn hội thoại là gì?
Họ là dựa trên cơ sở, bán thời gian, toàn thời gian, và trực tuyến.
4. Một trong những ưu điểm của đào tạo trực tuyến dựa trên công nghệ điện toán đám mây là gì?
Học 'Cloud' cho phép học sinh làm việc và học tập đồng thời.
5. Các khoá học theo học chế tín chỉ có lợi cho học sinh như thế nào?
Họ cung cấp cho sinh viên các chương trình và lịch trình linh hoạt hơn.
Work in groups of four. Practice the conversation. (Tập nói lại đoạn hội thoại theo nhóm bốn học sinh.)
Work in groups of four. Discussion your choices and preferences for further education. Use the expressions in the conversation. (Làm bài tập theo nhóm bốn học sinh. Thảo luận các lựa chọn và ưu tiên của em đối với giáo dục bổ túc. Sử dụng các cách diễn đạt có trong đoạn hội thoại.)
Bài dịch:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 further education - speaking chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về giáo dục bậc cao. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 11 mới Speaking.
Why was it very difficult for foreign students to study at Vietnamese universities?
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247