Listen and repeat the following sentences. (Lắng nghe và lặp lại những câu sau.)
1. The prince plays a prime role in producing the special food.
2. Alice glances through the window and prays for magic.
3. The Grimm brothers' fairy tales have their grounding in the fairy world.
4. The growth of the grass in the ground is carefully monitored.
Bài dịch:
1. Hoàng tử đóng một vai chính trong việc làm những thức ăn đặc biệt.
2. Alice liếc qua cửa sổ và cầu nguyện ma thuật.
3. Những câu chuyện cổ tích của anh em nhà Grimm tạo nền tảng của họ trong thế giới cổ tích.
4. Sự phát triển của cỏ trong lòng đất được theo dõi cẩn thận.
Complete the following sentences with a word or phrase about the body. (Hoàn thành những câu sau với một từ hoặc cụm từ về cơ thể.)
1. The part that leads the controlling of the body is the brain. (Phần dẫn dắt sự kiểm soát của cơ thể là bộ não.)
brain: (n) não
2. Blood is pumped through the lung/heart to bring oxygen to all parts of the body. (Máu được bơm qua phổi / tim để mang oxy tới tất cả các bộ phận của cơ thể.)
lung/heart: phổi, tim
3. Food is broken down and converted into energy in the digestive system. (Thức ăn bị phá vỡ và biến thành năng lượng trong hệ thống tiêu hóa.)
digestive (adj): thuộc về tiêu hóa
4. The bones inthe skeletal system help support our body and protect the organs. (Các xương trong hệ thống xương hỗ trợ cơ thể của chúng tôi và bảo vệ các cơ quan.)
skeletal (adj): thuộc về xương
5. The system that takes in oxygen and releases carbon dioxide is called respiratory (system). (Hệ thống có trong oxy và giải phóng carbon dioxide được gọi là hệ hô hấp.)
respiratory (system): hệ hô hấp
6. The place that food is first stored in the body is the stomach. (Nơi mà thức ăn được lưu trữ lần đầu tiên trong cơ thể là dạ dày.)
stomach (n): dạ dày
7. The system which works as the control panel of the body is the nervous system. (Hệ thống hoạt động như bảng điều khiển của cơ thể là hệ thống thần kinh.)
nervous (adj): thần kinh
Underline the word in italics that best completes the sentence. (Gạch dưới từ in nghiêng để hoàn thành câu)
will + V: thì tương lai đơn dùng để chỉ về những việc có khả năng xảy ra trong tương lai nhưng không có gì là chắc chắn và suy nghĩ đó vừa mới xuất hiện
be going to + V: chỉ 1 sự việc/hành động đã được lên kế hoạch từ trước.
Cấu trúc câu bị động: S + to be + VpII
1. I will become an engineer one day if I can. (Một ngày nào đó tôi sẽ trở thành một kỹ sư.)
2. Foods are broken down and converted into energy in the digestive system. (Thức ăn là vật bị tác động nên cần phải sử dụng thể bị động)
3. Jane is going to the dentist's tomorrow as planned. (Jane sẽ đến nha sĩ vào ngày mai theo kế hoạch.)
4. The acupoints are stimulated to enhance the healing capability of the body itself. (Châm cứu để kích thích để tăng cường khả năng chữa bệnh của cơ thể.)
5. Besides acupuncture, acupressure is used to help treat ailments without any medicine. (Bên cạnh châm cứu, bấm huyệt được sử dụng để giúp điều trị bệnh không dùng thuốc.)
6. Although I have taken some aspirin, the headache won't go away. (Mặc dù tôi đã dùng một ít thuốc kháng viêm, nhưng cơn đau đầu sẽ không biến mất.)
7. All the body organs are supported by the bones in the skeletal system. (Tất cả các cơ quan đều được xương hỗ trợ trong hệ thống xương.)
8. Look at the dark clouds. I’m sure it is going to rain soon. (Nhìn đám mây đen. Tôi chắc chắn rằng trời sắp mưa sớm.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 Your body and you - Looking back chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 mới Looking back.
Reflexology is a natural treatment which is based on the idea that______ .
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247