Look at the picture and discuss with a partner what this flying car (or aerocar) can and cannot do. (Nhìn vào bức tranh và thảo luận với một người bạn xem chiếc xe bay này có thể và không thể làm gì.)
Listen to an interview with Mr Brown, a spectator at a test flight of a flying car. Tick the words or phrases that you hear. (Lắng nghe buổi phỏng vấn với ông Brown, một khán giả tại buổi bay thử của chiếc xe bay. Đánh dấu vào từ hoặc cụm từ mà bạn nghe được.)
1 traffic jams
|
? |
2. traffic congestion
|
? |
3. gallon | ? |
4. garage | ? |
5. collapsible | ? |
6. collapse | ? |
7. runaway | ? |
8. - runway
|
? |
traffic jams (kẹt xe); collapse (sập đổ); garage (nơi đậu xe); gallon; runway (lối dẫn)
Reporter: Excuse me; I'm from the ABC Discovery Channel. May I ask you a few questions?
Mr Brown: Sure.
Reporter: Your name is ....
Mr Brown: Eric Brown.
Reporter: Yes, Mr Brown. Why are you interested in this test flight in New York City?
Mr Brown: Well... I'm a businessman here in this city. You see... there are quite a lot of traffic jams during the rush hours. I guess owning a flying car like this might be a good idea.
Reporter: I see. What do you like about this car?
Mr Brown: It's not... not too big, just a little bit bigger than a normal car. So when its wings collapse, it fits quite well in any garage. Second, it doesn't use too much gas - just five gallons per hour in the air and one gallon per 50 km on the ground.
Reporter: How about its speed?
Mr Brown: It's OK. It can reach 120 km per hour on the ground and nearly 200 in the air.
Reporter: Anything you don't like about it, Mr Brown?
Mr Brown: Yes. It needs a runway. That's the biggest problem. What happens if it gets stuck in traffic and cannot take off?
Reporter: Yeah... Thank you very much for spending time with us...
Dịch Script:
PV: Xin lỗi; Tôi đến từ kênh ABC Discovery Channel. Tôi có thể hỏi ông vài câu không?
Ông Brown: Chắc chắn rồi.
PV: Tên ông là ....
Ông Brown: Eric Brown.
PV: Vâng, ông Brown. Tại sao ông quan tâm đến chuyến bay thử nghiệm này ở Thành phố New York?
Ông Brown: Ừm ... Tôi là một doanh nhân ở đây trong thành phố này. Anh thấy đấy ... có khá nhiều ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm. Tôi đoán việc sở hữu một chiếc xe bay như thế này có thể là một ý tưởng hay.
PV: Tôi hiểu rồi. Ông thích gì về chiếc xe này?
Ông Brown: Nó không phải ... không quá lớn, chỉ lớn hơn một chút so với một chiếc xe bình thường. Vì vậy, khi đôi cánh của nó sụp đổ, nó phù hợp khá tốt trong bất kỳ nhà để xe. Thứ hai, nó không sử dụng quá nhiều khí - chỉ năm gallon mỗi giờ trong không khí và một gallon cho mỗi 50 km trên mặt đất.
PV: Tốc độ của nó như thế nào?
Ông Brown: Không sao đâu. Nó có thể đạt 120 km mỗi giờ trên mặt đất và gần 200 trong không khí.
PV: Ông có thích bất cứ thứ gì về nó, Ông Brown?
Ông Brown: Vâng. Nó cần một đường băng. Đó là vấn đề lớn nhất. Điều gì sẽ xảy ra nếu nó bị kẹt trong giao thông và không thể cất cánh?
PV: Vâng ... Cảm ơn rất nhiều vì đã dành thời gian cho chúng tôi ...
Listen and answer these questions. (Lắng nghe và trả lời các câu hỏi này.)
1. In New York City.
2. He's a businessman.
3. He's considering owning a flying car to deal with the traffic problem.
4. It's not too big, so it can be put in a garage.
5. This flying car cannot take off without a runway.
Bài dịch:
1. Chuyến bay thử nghiệm diễn ra ở đâu?
Tại thành phố New York.
2. Ông Brown làm gì?
Ông ấy la doanh nhân.
3. Tại sao ông ấy quan tâm đến chuyến bay thử nghiệm?
Ông đang cân nhắc việc sở hữu một chiếc xe bay để đối phó với vấn đề giao thông.
4. Ông Brown thích gì về chiếc xe đang bay?
Nó không phải là quá lớn, vì vậy nó có thể được đặt trong một nhà để xe.
5. Vấn đề lớn nhất với chiếc xe này là gì?
Chiếc xe này không thể đi o mà không có đường băng.
Listen again and complete the information about the flying car. Write one word or number in each gap. (Lắng nghe lại và hoàn thành thông tin về chiếc xe bay. Viết một từ hoặc một số trong mỗi khoảng trống.)
1. bigger
2. 5 (in the air); 1 (on the ground)
3. 200 (in the air); 120 (on the ground)
Bài dịch:
1. kích thước: lớn hơn một chút so với một chiếc xe bình thường
2. xăng tiêu thụ: 5 (trong không khí) gallon (s) mỗi giờ trong không khí 1 (trên mặt đất) gallon (s) mỗi 50 km trên mặt đất
3. tốc độ: 200 (trong không khí) km mỗi giờ trong không khí 120 (trên mặt đất) km mỗi giờ trên mặt đất
Do you want to own a flying car like Mr Brown? Why or why not? Is there a way to solve the problem with the car that Mr Brown discusses? (Bạn có muốn sở hữu một chiếc xe bay như ông Brown không? Tại sao? Có cách nào giải quyết vấn đề của chiếc xe bay mà ông Brown nói đến không?)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 Inventions- Listening chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 10 mới listening.
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247