1. 15 boys and 20 girls in my class, 305 boys and 355 girls in my school.
2. 14 monitors are girls and 7 monitors are boys.
3. 18 form teachers are female and 3 form teachers are male.
4. All 12 literature teachers are female.
5. All 9 mathematics teachers are male.
Bài dịch:
1. bao nhiêu nam và nữ trong lớp bạn và trong trường bạn;
15 nam và 20 nữ trong lớp, 305 trai và 355 nữ trong trường tôi.
2. bao nhiêu lớp trưởng là nam và bao nhiêu lớp trưởng là nữ trong trường bạn;
14 lớp trưởng là nữ và 7 lớp trưởng là nam.
3. bao nhiêu giáo viên chủ nhiệm là nam và bao nhiêu giáo viên chủ nhiệm là nữ trong trường;
18 giáo viên chủ nhiệm là nữ và 3 giáo viên chủ nhiệm là nam.
4. bao nhiêu giáo viên văn là nam và bao nhiêu giáo viên văn là nữ trong trường bạn;
Tất cả 12 giáo viên văn là nữ.
5. bao nhiêu giáo viên toán là nam và bao nhiêu giáo viên toán là nữ trong trường bạn;
Tất cả 9 giáo viên toán đều là nam
Compare your findings with your partners'. Present the final results with your comments to the class. (So sánh khám phá của em với bạn em. Trình bày tất cả những kết quả cuối cùng với bình luận cho lớp.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Gender equality - Project chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới về chủ đề bình đẳng giới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 mới Project.
In Australia, men and women will be given an equal to contribute both at home and in the workplace.
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247