Put one of the adjectives in the box in each blank. (Đặt các tính từ vào chỗ trống )
Local
Delicious
Ancient
Historic
Helpful
Warm
Facsinating
Comfortable
1. ancient/historic (lịch sử)
2. warm (ấm áp)
3. comfortable (thoải mái)
4. helpful (giúp ích)
5. fascinating (hấp dẫn )
6. historic/ancient (cổ xưa)
7. local (địa phương)
8. delicious (ngon)
Bài dịch:
Oggy thân mến,
Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở đây tại Hội An. Bạn biết đấy, đó là một thị trấn cổ / lịch sử cách Đà Nẵng 30 km. Thời tiết rất ấm và nhiều nắng. Khách sạn của chúng tôi nhỏ nhưng thoải mái. Nhân viên thân thiện và tốt bụng.
Chúng tôi đã xem hầu hết các cảnh quan của thị trấn. Cuộc sống đường phố ở đây hấp dẫn. Chúng tôi đã dành rất nhiều thời gian lang thang quanh và nhìn các đền thờ, lịch sử và lâu đài cổ kính, những cây cầu và nhà cửa. Chúng tôi cũng đã mua rất nhiều đồ lưu niệm, hàng thủ công và quần áo địa phương. Vâng, thực phẩm đường phố ở Hội An rất ngon và giá cả phải chăng. Tôi muốn bạn có thể đến đây với chúng tôi!
Dù sao, Hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ đến với bạn.
Yêu thương,
Jack
Now underline all the other adjectives in the letter. (Bây giờ hãy gạch chân tất cả những tính từ còn lại trong bức thư )
Which of the following adjectives describe city life? Put a tick. (Những tính từ nào miêu tả cuộc sống thành phố? đánh dấu tích)
6. forbidden
8. modern
9. frightening
15. annoying
19. downtown
20. fashionable
Put a suitable adjective from 2 in each blank (Đặt một tính từ phù hợp từ bài 2 vào trong chỗ trống. )
1. fashionable
Cô ấy sống ở một trong những khu vực thời trang nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng sang trọng ở đó.
2. annoying
Thật khó chịu! Các con đường đông đúc và tôi bị kẹt trong làn đường tắc nghẽn giao thông.
3. forbidden
Bạn không thể dừng ở đây. Đỗ xe là bị cấm trên phố này.
4. cosmopolitan
Thành phố này là rất quốc tế hóa, có những người từ khắp nơi trên thế giới ở đây .
5. modern
Trung tâm mua sắm của khu triển lãm thường có các triển lãm nghệ thuật hiện đại.
6. polluted
Kênh Nhiêu Lộc ở thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn trước.
Listen and repeat, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Circle the pronouns that sound strong. (Nghe và nhắc lại, chú ý tới những sự khác biệt trong những đại từ được gạch chân. Khoanh các đại từ được phát âm mạnh. )
1. A: Can you come and give me a hand?
B: OK. Wait for me!
2. A: Did you come to the party last night?
B: Yes. But I didn't see you.
3. A: Look - it’s him!
B: Where? I can't see him.
4. A: They told us to go this way.
B: Well, they didn't tell us!
1.
A: strong
B: weak
2.
A: Weak
B: Strong
3.
A: Strong
B: Weak
4.
A: Weak
B: Strong
1. A: Bạn có thể đến và nắm tay tôi được không?
B: OK. Chờ tôi!
2. A: Bạn đã đến bữa tiệc tối qua phải không?
B: Vâng. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.
3. A: Nhìn kìa - đó là anh ấy!
B: Ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy anh ấy.
4. Đáp: Họ bảo chúng tôi đi theo lối này.
B: Vâng, họ đã không nói với chúng tôi!
Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong). (Nghe và đánh dấu xem những từ gạch chân phát âm nhẹ(W) hay mạnh (S) )
A: Are you going to talk to him (W)?
B: No, I think he (S) should talk to me (S) first.
1.
A: ls he(___ ) there?
B: No. Everybody else is, but he's (___ ) gone home!
2.
A: Do you know that woman?
B: Her (__ )? Er... No. I don't recognise her ( ).
3.
A: I'm afraid we (_ ) can't stay any longer.
B: What do you mean ‘we’ (___ )? I've (__ ) got plenty of time.
4.
A: Look! Everybody's leaving.
B: What about us (__ )? Shall we (_ ) go, too?
A: ls he(__W_ ) there?
B: No. Everybody else is, but he's (_S__ ) gone home!
2.
A: Do you know that woman?
B: Her (_W_ )? Er... No. I don't recognise her ( S ).
3.
A: I'm afraid we (_W ) can't stay any longer.
B: What do you mean ‘we’ (__S_ )? I've (_S)
A: Look! Everybody's leaving.
B: What about us (_S_ )? Shall we (_W_ ) go, too?
1.
A: Anh ấy ở đó phải không?
B: Không. Là những người khác, nhưng anh ấy đã về nhà!
2.
A: Bạn có biết người phụ nữ đó không?
B: Cô ấy sao? Er ... Không, tôi không nhận ra cô ấy.
3.
A: Tôi e rằng chúng tôi không thể ở lại được nữa.
B: Ý bạn 'chúng ta' là gì? Tôi đã dành nhiều nhiều thời gian.
4.
A: Nhìn kìa! Mọi người đang rời đi.
B. Còn chúng ta thì sao? Chúng ta có nên cũng rời đi?
b, Work in pairs. Practise the exchanges above. (Làm việc nhóm. Luyện tập những đoạn hội thoại trên.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 City life - Closer look 1 chương trình Tiếng Anh lớp 9 cuộc sống thành phố. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 9 mới A closer look 1.
What does the passage say about Vancouver's beaches?
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247