1. Unit 3 Lớp 9 Looking back - Task 1
2. Unit 3 Lớp 9 Looking back - Task 2
3. Unit 3 Lớp 9 Looking back - Task 3
4. Unit 3 Lớp 9 Looking back - Task 4
5. Unit 3 Lớp 9 Looking back - Task 5
6. Unit 3 Lớp 9 Looking back - Task 6
7. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Looking back
8. Hỏi đáp Looking Back Unit 3 Lớp 9
Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. (Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. )
1. A Bạn đã thắng trong cuộc thi viết luận - (vui mừng/ hài lòng/ căng thẳng)
2. B Bố mẹ của bạn không hiểu bạn. - (bình tĩnh/ bối rối/ buồn)
3. B Bạn thức muộn cho kì thi quan trọng. - (thoải mái/ căng thẳng/ áp lực)
4. B Bạn bị bạn bè bỏ rơi. Bạn không thể tập trung vào việc học của bạn. - (tự tin/ lo lắng / căng thẳng)
5. C Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trên lớp và bạn nghĩ nó rất tệ. - (thất vọng/ hài lòng/ bối rối)
6. A Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác. - (đa cảm/ chán nản/ bối rối)
Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)
1. ‘Congratulations!’ / ‘Well done! You did a really great job!’ 'Xin chúc mừng!' / 'Đã xong rồi! Bạn đã hoàn thành thực sự tuyệt vời!'
2. ‘You must have been really disappointed.’ / ‘If I were you, I would talk to my parents.’ 'Bạn chắc hẳn rất thất vọng ' / 'Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ tôi.'
3. ‘Stay calm. Everything will be all right.’ / ‘It might be a good idea to have a break when you feel too stressed. ’Hãy bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi '/' Bạn nên nghỉ ngơi một chút khi bạn cảm thấy quá căng thẳng '.
4. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider talking about this to someone.’ / ‘Have you thought about calling a counselling service?’ 'Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.' / 'Bạn có thể xem xét về việc nói chuyện này với ai đó' / 'Bạn có nghĩ về việc gọi cho dịch vụ tư vấn không?'
5. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’ 'Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.' / 'Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu'.
6. ‘You must have been really emotional.’ / ‘I understand how you feel.’ 'Bạn chắc hẳn thực sự xúc động' / 'Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.'
Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)
1. ‘Congratulations!’ / ‘Well done! You did a really great job!’ ('Xin chúc mừng!' / 'Đã xong rồi! Bạn đã hoàn thành thực sự tuyệt vời!')
2. ‘You must have been really disappointed.’ / ‘If I were you, I would talk to my parents.’ ('Bạn chắc hẳn rất thất vọng ' / 'Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ tôi.')
3. ‘Stay calm. Everything will be all right.’ / ‘It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.’ ('Hãy bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi '/' Bạn nên nghỉ ngơi một chút khi bạn cảm thấy quá căng thẳng '.)
4. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider talking about this to someone.’ / ‘Have you thought about calling a counselling service?’ ('Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.' / 'Bạn có thể xem xét về việc nói chuyện này với ai đó' / 'Bạn có nghĩ về việc gọi cho dịch vụ tư vấn không?')
5. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’ ( 'Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.' / 'Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu'.)
6. ‘You must have been really emotional.’ / ‘I understand how you feel.’ ('Bạn chắc hẳn thực sự xúc động' / 'Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.')
Rewrite the following in reported speech. (Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp )
1. 'I'm really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.’ ("Tôi thực sự bị căng thẳng! Tôi đã có ba đêm không ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình ".)
She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam. (Cô ấy nói cô ấy đã thực sự căng thẳng, và cô ấy đã ba đêm không ngủ nghĩ về kỳ thi của mình.)
2. ‘I can't concentrate! It's too noisy in here.' ("Tôi không thể tập trung! Ở đây quá ồn ào. ")
He said he couldn't concentrate because it was too noisy in there. (Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì quá ồn ào ở đó.)
3. ‘She was very upset at first but she's fine.' ("Lúc đầu cô ấy rất khó chịu, nhưng bây giờ cô ấy ổn rồi.")
She said she had been very upset at first but she was fine then. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu nhưng sau đó cô ấy đã ổn hơn.)
4. ‘I don't think taking risks too often is a good idea.’ ("Tôi không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.")
He said he didn't think taking risks too often was a good idea. (Anh ấy nói anh ấy không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.)
5. ‘He'll take a cooking class before he g college.’ ("Anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.")
She said he would take a cooking class before he went to college. (Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.)
6. ‘I really wish I could make informed decisions.' ("Tôi thực sự muốn tôi có thể đưa ra những quyết định sáng suốt!")
He said he really wished he could make informed decisions.
Anh ấy nói anh ấy thực sự muốn anh ấy có thể đưa ra các quyết định sáng suốt.
Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives. (Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V )
1. Today I'm going to tell you what to do in case of fire. (Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết phải làm gì trong trường hợp hỏa hoạn.)
Bạn nên làm gì
2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway. (Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra gần nhất hoặc cầu thang.)
Nơi bạn có thể tìm thấy
3. You should know how to activate the fire alarm. (Bạn nên biết cách làm thế nào để kích hoạt báo động hỏa hoạn.)
Làm thế nào bạn có thể kích hoạt
4. You should know what number to call to report the fire and ask for help. (Bạn nên biết gọi số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ sự giúp đỡ.)
Bạn nên gọi số nào
Bài dịch:
Trong bài Kỹ năng Sống của chúng ta tuần trước, lớp của chúng ta đã có một chuyến thăm từ một Cảnh Sát phòng cháy, và đây là điều anh ấy nói với chúng tôi: "Hôm nay tôi sẽ nói với bạn (1) những gì bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có hỏa hoạn, hãy giữ bình tĩnh. Hãy chắc chắn bạn biết (2) nơi bạn có thể tìm thấy lối ra gần nhất hoặc cầu thang. Không sử dụng thang máy. Trước khi đi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết (3) làm thế nào bạn có thể kích hoạt báo động cháy, và sau đó hét lên 'Cháy'. Bạn nên biết (4) bạn nên gọi tới số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ giúp đỡ. Ở Việt Nam, số 114. Tổng đài này là số miễn phí và bạn có thể gọi nó bất cứ lúc nào bằng điện thoại di động hoặc điện thoại cố định mà không có mã vùng.
Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên. )
A. I think she should tell her parents that she really likes art and design.
B. If I were her, I would convince my parents that today it's become quite easy to find a job as a designer.
Bài dịch:
A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.
B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 Teen stress and pressure - Looking back chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 9 mới Looking back.
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247