Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check. (Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại )
1.
-Which hotel are you staying at?
-The Grand Hotel. It's by the sea.
-Isn't it the one you stayed in last year!
- Yes, it is.
2.
-I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?
-It's on the coffee table.
-There's nothing on the coffee table.
- Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.
3.
- You have to help me with this assignment.
-I won't.
-Please!
-Are you going to rely on others all your life?
4.
- Have you seen The Tomb Raider?
- No, I haven't. But I've seen The Smiths.
-Is that the film you often talk about?
-Yes, it is. Look. This is the trailer for it.
-Which hotel are you staying at?
-The Grand Hotel. It's by the sea.
-Isn't it the one you stayed in last year!
- Yes, it is.
2.
-I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?
-It's on the coffee table.
-There's nothing on the coffee table.
- Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.
3.
- You have to help me with this assignment.
-I won't.
-Please!
-Are you going to rely on others all your life?
4.
- Have you seen The Tomb Raider?
- No, I haven't. But I've seen The Smiths.
-Is that the film you often talk about?
-Yes, it is. Look. This is the trailer for it.
1.d
2.a
3.g
4.f
5.c
6.h
7.e
8.b
Bài dịch:
1. Trẻ em thời của tôi thường tự mình giải trí bằng cách chơi với những gì họ có thể tìm thấy trong tự nhiên.
2. Từ 'công nhận' thường được sử dụng để thể hiện sự chấp nhận cái đó là tồn tại, là đúng hay có giá trị.
3. Grand Canyon ở Mỹ được cho là bảo tàng địa chất lớn.
4. Những lễ hội thường niên được tổ chức để giúp bảo tồn truyền thống của chúng ta.
5. Đây là bức ảnh của trường tôi cách đây 40 năm. Đó là một căn phòng nhỏ bằng đất được bao quanh bởi các cánh đồng lúa.
6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử có cả lợi ích về tài chính và lịch sử.
7. Tiêu chuẩn sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể trong 10 năm qua.
8. Hầu hết các nước châu Á đều có một giá trị lớn về sự lâu đời.
Change the word form of the words provided to complete the sentences (Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu. )
1. extended
Đằng sau là 1 danh từ, nên cần 1 tính từ để bổ nghĩa
Một gia đình đa thế hệ bao gồm nhiều thế hệ cùng sống trong cùng một ngôi nhà.
2. obey
have to + V nguyên thể
Đó là một truyền thống ở Việt Nam mà các bạn trẻ phải tuân theo những người cao tuổi.
3. solution
Đằng trước là tính từ, nên cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ
Ùn tắc giao thông ở hầu hết các thành phố lớn ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, và rất khó để tìm ra giải pháp phù hợp.
4. preserve
to + V nguyên thể
Chúng ta nên làm gì để gìn giữ những kỳ quan nhân tạo?
5. religious
Chùa Thiên Mụ là một địa điểm nổi tiếng tại Huế, một thành phố cổ ở miền trung Việt Nam.
6. recognised
sử dụng cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành
Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
7. contribution
Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ
Phong tục và truyền thống có đóng góp to lớn cho nền văn hoá độc đáo của một quốc gia.
8. illiterate
Nhiều người dân tộc ở miền núi không biết chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.
Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng hoàn thành câu)
1. There will be a lot______of work to do in this preservation project. I forming a team of five.
A. suggesting
B. suggest
C. suggest that
D. to suggest
Đáp án: suggest (công việc cần làm)
Sẽ có rất nhiều công việc để làm trong dự án bảo tồn này. Tôi đề nghị thập lập một nhóm 5 người.
2. ______ that the most-visited place in Hue is the Royal Citadel.
A. It reports
B. People are reported
C. It is
D. It is reported
Đáp án: It is reported
Người ta báo rằng nơi được tham quan nhiều nhất ở Huế là Hoàng Thành.
3. It's not easy _______ the origin of that ballad.
A trace back
B. to trace back
C. tracing back
D. that to trace back
Đáp án: to trace back
Giải thích: It's not easy to V (không dễ để làm gì)
Không dễ dàng để tra lại nguồn gốc của bản ballad đó.
4. We are all certain that these Roman ruins_________ well preserved.
A. should
B. is
C. should be
D. to be
Đáp án: should be
Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu
Tất cả chúng ta chắc chắn rằng những di tích La Mã này đã được bảo tồn tốt.
5. It is said that Edinburgh ____________ the most historic city in Great Britain.
A. are
B. to be
C. be
D. is
Đáp án: is
Giải thích: sử dụng cấu trúc câu bị động đặc biệt
Người ta nói rằng Edinburgh là thành phố lịch sử nhất ở Anh.
6. Many scientists suggest that the government______ strict laws to control deforestation.
A. applied
B. applying
C. should apply
D. applies
Đáp án: should apply
Giải thích:suggest that S + V nguyên thể
Nhiều nhà khoa học cho rằng chính phủ nên áp dụng pháp luật nghiêm ngặt để kiểm soát nạn phá rừng.
Complete the wishes for the situations. (Hoàn thành Câu ước cho mỗi tình huống sau. )
1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.
Bạn tôi Veronica hiện đang tham gia vào một trại hè quốc tế tại Brazil. Tôi rất muốn được ở bên cô ấy.
Tôi ước bây giờ tôi tham gia vào một trại hè ở Brazil.
2. I wish we still had traditional markets.
Các chợ truyền thống ở thị trấn của tôi đã được thay thế bằng các siêu thị. Tôi thực sự nhớ chúng.
Tôi ước chúng tôi vẫn có chợ truyền thống.
3. I wish I could visit Nha Trang.
Nha Trang được cho là một thành phố du lịch rất thân thiện, nhưng tôi chưa bao giờ đến đó.
Tôi ước tôi có thể ghé thăm Nha Trang.
4. I wish I had time to learn ceramic painting.
Chị gái tôi gợi ý nên học vẽ trên gốm. Tôi thích nhưng tôi không có thời gian để học.
Tôi ước tôi có thời gian để học vẽ gốm
5. I wish I was not at home writing an essay / I was playing with my friends.
Đó là một ngày đẹp trời, và tôi đang ở nhà viết một bài luận. Thật buồn chán!
Tôi ước tôi không phải ở nhà viết bài luận / Tôi ước tôi được chơi với bạn bè của tôi.
Complete the conversation with A-D. (Hoàn thành đoạn hội thoại A-D )
1.C
2.A
3.D
4.B
Veronica: Bạn đi đâu vào kỳ nghỉ hè của bạn, Lan?
Lan: Chúng tôi đã đi đến Hội An.
Veronica: Ah, thị trấn cổ nhỏ ở Quảng Nam. Tôi đã đến đó hai lần.
Lan: Bạn đã đến sao? Tôi thích nó.
Veronica: Tôi cũng vậy. Tôi thích cách người dân địa phương giữ gìn truyền thống: những chiếc đèn lồng của Trung Quốc, quán ăn ven đường, các chợ mở ...
Lan: Vâng, và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào ban đêm, với đèn dầu ở phía trước.
Veronica: Vâng ... Bạn có thử Cao Lầu và Bánh Vạc không?
Lan: Chắc chắn rồi. Chúng được cho là những món đặc sản của Hội An.
Veronica: Khi tôi ở đó, tôi thuê một chiếc xe đạp và đi xe đạp đến nhiều nơi thu hút. Tôi đã gặp và nói chuyện với người dân địa phương, chụp hình cảnh vùng quê và biển ...
Lan: Wow, tôi không biết gì về việc cho thuê xe đạp. Tôi ước gì mình có thể trở lại năm sau.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Review language chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 9 mới Review Language.
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247