a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
Click to listen
Guide to answer
A: What are you doing ↘? Are you baking ↗?
B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.
A: Japanese cotton cheesecake ↗? Sounds strange.
B: Right, but my friends say it’s really delicious.
A: Do they sell that kind of cake in bakeries ↗?
B: Yes. But I want to make it myself.
Tạm dịch:
A: Bạn đang làm gì vậy? Bạn đang làm bánh sao?
B: Đúng vậy. Tôi đang thử một công thức làm bánh phô mai bông Nhật Bản.
A: Bánh phô mai bông Nhật Bản? Nghe thật lạ.
B: Đúng vậy, nhưng bạn bè tôi nói nó thực sự ngon.
A: Họ bán loại bánh đó trong các tiệm bánh mì không?
B: Có. Nhưng tôi muốn tự làm nó.
b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
Click to listen
Guide to answer
A: This tour is cheap ↘.
B: That tour is cheaper ↗.
A: Let’s book that tour today ↘.
B: But the travel agent is closed today ↗.
A: Tomorrow is fine ↘.
Tạm dịch:
A: Chuyến đi này rất rẻ.
B: Chuyến đi đó rẻ hơn.
A: Hãy đặt vé chuyến đi đó hôm nay.
B: Nhưng đại lí du lịch hôm nay đóng cửa.
A: Ngày mai cũng tốt mà.
Fill each blank with a word/phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung)
Guide to answer
1. marinate - tender
2. garnish
3. stew
4. jet lag
5. excursion
6. full board
7. bilingual
8. official language
Tạm dịch:
1. Nhớ ướp thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.
2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.
3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.
4. Bạn thân nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.
5. - Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?
- Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.
6. - Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?
- Một nửa thôi nhé.
7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.
8. - Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?
- Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.
Fill each blank with the correct form word given. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho)
Guide to answer
1. My brother trained to be a teacher, but then he decided to become a tour guide.(GUIDANCE)
(Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.)
2. If you want to pay a more reasonable price, remember to book the tour two weeks in advance. (REASON)
(Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần. )
3. My English is a bit rusty. I haven’t used it for years. (RUST)
(Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay. )
4. My grandfather is 80 years old, and he’s fluent in both French and English. (FLUENCY)
(Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. )
5. There is nothing more boring than a seaside town in the low season. (SEASONAL)
(Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách. )
6. To make a carrot cake for four people, you need 200 grams of grated carrot. (GRATE)
(Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ. )
7. When you place food over boiling water to cook, it means you steam it. (STEAMER)
(Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó. )
8. Someone who is going past a particular place is a passer-by. (PASS)
(Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.)
There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it. (Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó)
Guide to answer
1. B : the Lake Hudson -> Lake Hudson
2. C : bunches -> cloves
3. D : will be -> would be
4. B : the breakfats -> breakfast
5. C : have -> has
6. D : the Vietnamese American -> a Vietnamese American/Vietnamese American
Tạm dịch:
1. Chúng tôi đã có một cuộc dạo chơi đến hồ Hudson, một hồ nhân tạo ở Oklaoma, chủ nhật tuần trước.
2. Đừng đặt quá nhiều tỏi lên xà lách, hai tép đủ rồi.
3. Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.
4. Nhớ không được bỏ bữa ăn sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.
5. Tôi không thích ăn ở ngoài vì không dễ để tìm một nhà hàng món ăn ngon và phục vụ tốt.
6. Cô ấy thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp, nhưng tiếng Việt của cô ấy bị rỏ rỉ mặc dù cô ấy là một người Mỹ gốc Việt.
What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)
1. Your friend wants to widen his English vocabulary. You think it’s best to read short stories in English. Give him some advice. (SHOULD)
(Bạn của bạn muốn mở rộng vốn từ tiếng Anh. Bạn nghĩ cách tốt nhất là đọc truyện ngắn bằng tiếng Anh. Cho bạn ấy lời khuyên.)
2. Your sister wants to become a tour guide. Your mum thinks she can succeed if she learns more about history and culture. Here is what your mum says to her. (CAN)
(Chị của bạn muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. Mẹ của bạn nghĩ rằng chị ấy có thể thành công nếu chị ấy học nhiều hơn về văn hóa và lịch sử. Đây là lời mẹ bạn nói với chị ấy.)
3. Your cousin wants to improve her English and asks you which language centre she should go to. You think it’s possible to choose either The Sun or The Shine. You tell her what you think. (MAY)
(Chị họ của bạn muốn cải thiện tiếng Anh của cô ấy và hỏi bạn nên học trung tâm ngoại ngữ nào. Bạn nghĩ có thể chọn The Sun hoặc the Shine. Bạn nói chị ấy điều bạn suy nghĩ.)
4. A friend asks you what you would do at a restaurant if you saw a fly in your soup. Answer his question. (IF)
(Một người bạn hỏi bạn rằng bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy một con ruồi trong canh. Trả lời câu hỏi của bạn ấy.)
5. Your brother and his friends are planning a one-day excursion for their class. They don’t know where to go and ask you for advice. Tell them. (WERE)
(Anh trai của bạn và bạn của anh ấy đang lên kế hoạch chuyến đi chơi 1 ngày cho cả lớp. Họ không biết đi đâu và bảo bạn cho lời khuyên. Nói với họ.)
Guide to answer
1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.
(Nếu bạn muốn mở rộng vốn từ tiếng Anh, bạn nên đọc những câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh.)
2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.
(Bạn có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu bạn học nhiều hơn về lịch sử và văn hóa.)
3. If you want to improve your English, you may go to either The Sun or The Shine language centre.
(Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của bạn, bạn có thể đi tới trung tâm ngôn ngữ The Sun hoặc The Shine.)
4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.
(Nếu tôi nhìn thấy một con ruồi trong bát súp của tôi, tôi sẽ nói với quản lý.)
5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến khu nghỉ mát Song Nhi.)
Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đại từ quan hệ phù hợp)
Guide to answer
1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.
2. I don't like people who talk loudly in public places.
3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.
4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.
5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.
Tạm dịch:
1. Kỳ nghỉ vừa rồi chúng tôi đã ở một khu nghỉ dưỡng. Mi đã giới thiệu nó cho chúng tôi.
2. Một số người nói quá lớn ở nơi công cộng. Tôi không thích họ.
3. Những món ăn này nóng quá. Mẹ tôi đã nấu những món đó.
4. Năm ngoái tôi đã đến một thị trấn nhỏ. Họ đã quay phim The Little Girl ở đây.
5. Cô Mai là giáo viên cũ của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quên cô.
Complete each short dialogue with a sentence in the box. (Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung)
Guide to answer
1. A: Hey, don’t touch that! You have to wait for our grandparents before starting to eat.
B: (1) C. But I’m starving. I haven’t eaten anything this morning.
2. A: Why have you changed the channel?
B: (2) A. I’m not into science. I prefer Eco-tourism on Channel 12.
3. A: Mi’s giving a presentation on Vietnamese foods at an international conference. She’s decided to wear ao dai.
B: (3) E. I can’t picture her in traditional costume. She usually wears casual clothes.
4. A: We are going camping this weekend. Would you like to join us?
B: Great! (4) B. I can’t wait to go camping with you again.
5. A: Phong is the winner of our English speaking contest. He has been given five million dongs.
B: (5) D. Lucky him.
Tạm dịch:
1. A: Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi bắt đầu ăn.
B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.
2. A: Sao bạn chuyển kênh vậy?
B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích du lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.
3. A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.
B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.
4. A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.
5. A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.
B: Anh ấy thật may mắn.
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Review 3 Language chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 3 Language lớp 9.
(1) .....................
(2) ................
(3) ................
Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:
- Thanh điệu trong các câu khác nhau.
- Các từ vựng trong Unit 7, 8, 9
- Ngữ pháp trong Unit 7, 8, 9
+ Quantifiers (Các từ định lượng)
a/ an + danh từ số ít (Lưu ý: "an" đứng trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm)
Ex: I have an apple. (Tôi có một quả táo)
She has a mango. (Cô ấy có một quả xoài)
some/ any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được. (Lưu ý: "any" dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
Ex: There aren’t any milk in the bottle. (Không có tí nữa nào trong chai).
There are some bananas in the frige. (Có vài quả chuối trong tủ lạnh)
+ Modal verbs in conditional sentences type 1 (Động từ khiếm khuyết trong câu điều kiện loại 1)
Các động từ khiếm khuyết thường gặp trong câu điều kiện loại 1 là: can, should, might, must, may
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + modal verb + V-inf
Ex: If I have much money, we might buy a house. (Nếu có nhiều tiền, có thể tôi sẽ mua một căn nhà)
+ Articles: other uses (Mạo từ: các cách sử dụng khác)
a/ an + danh từ (đếm được - số ít)
Ý nghĩa: Dùng mạo từ không xác định (a/ an) khi người nói đề cập đến một sự vật nói chung, không xác định cụ thể đối tượng đó.Xét về nguyên âm, “a” đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm, “an” đứng trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Ex: She has a new dress. (Cô ấy có một chiếc đầm mới)
the + danh từ (đếm được - số ít/ số nhiều)/ (không đếm được)
Chúng ta dùng “the” trong các trường hợp sau:
zero article (mạo từ rỗng)
Chúng ta không dùng mạo từ (hay còn gọi là “mạo từ rỗng”) trong các trường hợp sau:
+ Conditional sentences type 2 (Câu điều kiện loại 2) diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)
Lưu ý: “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ex: If I were a bird, I would sing all day. (Nếu tôi là một chú chim, tôi sẽ hót cả ngày)
+ Relative Clause (Mệnh đề quan hệ) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Có hai dạng mệnh đề quan hệ:
Defining relative clauses (Mệnh đề xác định) là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ex: The man who met me at the airport gave me the money. (Người đàn ông gặp tôi ở sân bay đã cho tôi tiền)
Non – defining clauses (Mệnh đề không xác định) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng “That”
Ex: Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616. (Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616)
Copyright © 2021 HOCTAP247