Tiếng Anh 9 mới Unit 10 Looking Back - Củng cố

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Task 1 Unit 10 lớp 9 Looking Back

Complete the sentences using the prompts provided.  (Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý)

Guide to answer

1. satellite

2. parabolic flight

3. habitable

4. attach

5. spacecraft

6. meteorites

Tạm dịch:

1. Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, được ra mắt vào năm 2008.

2. Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.

3. Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện "chỉ phù hợp" để cung cấp nước và thậm chí có thể có sự sống.

4. Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.

5. Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.

6. Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.

1.2. Task 2 Unit 10 lớp 9 Looking Back

Which verbs go with which phrases? (Động từ nào đi với các cụm từ nào?)

Guide to answer

1-F. To launch a spacecraft (phóng tàu vũ trụ)

2-D. To orbit Earth (quay quanh trái đất)

3-E. To experience microgravity (trải nghiệm trạng thái không trọng lực)

4-A. To live aboard the ISS (sống ở trạm ISS)

5-C. To train to become an astronaut (tập luyện để trở thành phi hành gia)

6-B. To do experiments (làm thí nghiệm)

1.3. Task 3 Unit 10 lớp 9 Looking Back

Complete the following tasks, using the perfect. (Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành) 

a. These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner. (Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)

Guide to answer

1. He had cleaned the house.

2. He had made a cake.

3. He had hung up balloons.

4. He had bought candles.

5. He had selected a nice music playlist.

6. He had chosen a funny movie.

Tạm dịch:

1. Anh ấy đã quét nhà.

2. Anh ấy đã làm bánh.

3. Anh ấy đã treo bóng lên.

4. Anh ấy đã mua nến.

5. Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.

6. Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.

b. Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner. (Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn)

Guide to answer

1. She had passed a swimming test. (Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.)

2. She had learnt about the ISS. (Cô ấy đã học về ISS.)

3. She had taken parabolic flights. (Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.)

4. She had studied spacecraft systems. (Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.)

5. She had experienced microgravity. (Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.)

6. She had tried crew activities. (Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.)

1.4. Task 4 Unit 10 lớp 9 Looking Back

Circle the best answer. (Khoanh tròn đáp án đúng nhất.) 

Guide to answer

1. A visit to the ISS will be a life-changing experience who/ when/ X you'll never forget.

(Chuyến tham quan đến ISS là một trải nghiệm đầy thách thức mà bạn sẽ không bao giờ quên)

2. Have you talked to the student which/ who/ X has won this year's karate championship? He's there.

(Bạn đã bao gờ trò chuyện với học sinh đã giàng giải vô địch karate. Em ấy đây)

3. Have you heard of Kepler-186f? It's a planet which/ who/ X is similar in size to Earth.

(Bạn có từng nghe về Kepler -186 f? Nó là một hành tinh tương tự kích thước của Trái Đất)

4. 'The Martian? That's exactly the film who/ when/ X I've been reading about!’ Phuc said.

("Người sao hỏa? Đó chính xác là bộ phim tôi đã đọc," Phúc nói)

5. Could we meet in the café who/ when/ where we saw each other last time?

(Chúng ta có thể gặp nhau trong quán cà phê nơi chúng ta đã gặp nhau lần trước không?)

6. Becoming an astronaut is one profession who/ X/ that needs a lot of training.

(Trở thành phi hành gia là một sự nghiệp cần nhiều tập luyện)

1.5. Task 5 Unit 10 lớp 9 Looking Back

GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!  (Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới)

As a class, agree on a famous person/ thing that will be described. In groups, pass a piece of paper around among the group members. Each member adds a defining relative clause to describe the person. After five minutes, the group which has the longest sentence is the winner.

Alternatively, each group can choose a famous person (without mentioning his/her name) and write a sentence as long as possible with relative clauses for other groups to guess who the person being described is.

Example: (a footballer)

    This is a footballer who comes from Britain…

    …who used to play for Manchester United…

    …who is married to a famous singer…

    …who has four children…

It’s David Beckham!

Tạm dịch:

Trong lớp, thống nhất một người/ điều nổi tiếng sẽ được mô tả. Trong nhóm, chuyền một mảnh giấy giữa các thành viên trong nhóm. Mỗi thành viên thêm một mệnh đề quan hệ xác định để mô tả người đó. Sau năm phút, nhóm nào có câu dài nhất là nhóm chiến thắng.

Tương tự, mỗi nhóm có thể chọn một người nổi tiếng (không nêu tên của người đó) và viết một câu dài nhất có thể với các mệnh đề quan hệ để các nhóm khác đoán xem ai được miêu tả.

Ví dụ: (một cầu thủ bóng đá)

Đây là một cầu thủ bóng đá đến từ Anh…

… Người từng chơi cho Manchester United…

… Người đã kết hôn với một ca sĩ nổi tiếng…

… Ai có bốn đứa con…

Đó là David Beckham!

Guide to answer

This is a politician coming from America...

- who was the first black to hold the president of USA

- who had 8 years of working in White house.

- who was recognized to be one of the most powerful people in the world.

=> It's Barack Obama

Tạm dịch

Đây là một chính trị gia đến từ Mỹ ...

- là người da đen đầu tiên giữ chức tổng thống Hoa Kỳ

- người đã có 8 năm làm việc tại White house.

- người được công nhận là một trong những người quyền lực nhất thế giới.

=> Đó là Barack Obama

1.6. Task 6 Unit 10 lớp 9 Looking Back

Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS. (Phân vai. Nhóm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS)

- Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time? (Bạn có thời gian rảnh khi ở trên ISS không? Bạn đã làm gì trong thời gian rảnh?)

- What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good? (Thức ăn nào bạn thường ăn khi ở trên ISS? Thức ăn có ngon không?)

- How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them? (Làm thế nào bạn liên lạc với gia đình và bạn bè của bạn? Bạn có thường xuyên liên lạc với họ không?)

- Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problems? (Bạn có gặp vấn đề gì với đồng đội khi làm việc trong ISS không? Làm thế nào bạn giải quyết những vấn đề này?)

Bài tập trắc nghiệm Looking Back Unit 10 lớp 9 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 10 Space Travel - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 9 mới Looking Back.

  • Câu 1: Choose the best answer

    He likes the dress. Huong is wearing it.

    • A. He likes the dress which Huong is wearing it
    • B. He likes the dress Huong is wearing it
    • C. He likes the dress who Huong is wearing
    • D. He likes the dress Huong is wearing
  • Câu 2:

    Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.

    • A. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come.
    • B. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn’t come.
    • C. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn’t come.
    • D. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn’t come.
  • Câu 3:

    What was the name of the man? You met and talked to him this morning.

    • A. What was the name of the man who you met and talked to this morning?
    • B. What was the name of the man you met and talked to this morning?
    • C. What was the name of the man you met and talked to whom this morning?
    • D. What was the name of the man whose you met and talked to this morning?

Lời kết

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng trong Unit 10

- Ngữ pháp:

- Past simple & past perfect (Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + had + V3/Ved, S + V2/ Ved

Ex: When I arrived John had gone away. (Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)​

- Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định) chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng (người, vật…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể. Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.

Ex: Do you know the name of the man who came here yesterday(Bạn có biết tên người đàn ông đến đây hôm qua không?)

- Giao tiếp: luyện tập tạo bài phỏng vấn về cuộc sống hằng ngày của các phi hành gia trên ISS

Copyright © 2021 HOCTAP247