Tiếng Anh 6 mới Unit 5 Looking Back - Củng cố

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Task 1 Unit 5 lớp 6 Looking Back

Label the things in nature you can see in this picture. (Đặt tên những thứ trong thiên nhiên mà em có thể thấy trong các bức tranh sau.)

Guide to answer

1. mountain         2. waterfall           3. forest

4. cave                5. desert               6. lake

7. beach              8. island                9. valley

1.2. Task 2 Unit 5 lớp 6 Looking Back

Write the words. (Viết các từ)

Guide to answer

1. scissors                  2. sleeping bag              3. compass

4. flash-light/ torch      5. pain killers                 6. plaster

1.3. Task 3 Unit 5 lớp 6 Looking Back

Fill the gaps in the following sentences. (Điền vào chỗ trống trong những câu sau.)

Guide to answer

1. It’s the hottest desert in the world. (Nó là sa mạc nóng nhất trên thế giới.)

2. The Mekong is the longest river in Viet Nam. (Mekong là con sông dài nhất Việt Nam.)

3. Fansipan is the highest mountain in Viet Nam. (Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.)

4. Ho Chi Minh City is the largest city in Viet Nam. (Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam.)

5. The boat trip was the best experience of my life. (Chuyến đi tàu là trải nghiệm hay nhất trong cuộc đời tôi.)

1.4. Task 4 Unit 4 lớp 6 Looking Back

Match the name of a natural wonder in column A with a word/phrase in column B. (Nối tên của một kỳ quan thiên nhiên trong cột A với một từ cụm từ trong cột B.)

Guide to answer

1-d       2-c        3-a      4-e      5-b

1.5. Task 5 Unit 5 lớp 6 Looking Back

Work in pairs and practise the conversation below. Discuss all the natural wonders in 4 and any related information you know. (Làm việc theo cặp và thực hành bài đàm thoại sau. Bàn luận về tất cả những kỳ quan thiên nhiên trong phần 4 và bất kỳ thông tin liên quan nào mà các em biết.)

A: What is Everest?

B: I think it is the highest mountain in the world.

A: What is Loch Lomond?

B: I don't know. Do you know it?

A: Yes. It is the largest freshwater lake in Great Britain, (or: No, I don't).

Tạm dịch:

A: Everest là gì?

B: Tôi nghĩ nó là ngọn núi cao nhất trên thế giới.

A: Loch Lomond là gi?

B: Tôi không biết. Bạn có biết không?

A: Có. Nó là hồ nước ngọt lớn nhất ở nước Anh.

1.6. Task 6 Unit 5 lớp 4 Looking Back

Complete the dialogue. (Hoàn thành bài đàm thoại sau.)

Guide to answer

A: It’s dangerous to go hiking there. You (1) must tell someone where you are going.

B: Yes. And I (2) must take a warm coat. It is very cold there.

A: Yes, and you (3) must take a mobile phone. It’s very important.

B: OK, and I (4) must take all necessary things along with me.

Tạm dịch:

A: Thật nguy hiểm khi đi bộ đường dài ở đây. Bạn cần phải nói cho ai đó biết nơi bạn sẽ đi.

B: Vâng. Và phải mặc áo ấm. Ở đó lạnh lắm.

A: Đúng, và bạn phải mang theo điện thoại di động. Nó rất quan trọng.

B: Vâng, và tôi phải mang tất cả những thứ cần thiết theo bên mình.

Tạm dịch

Bài tập trắc nghiệm Looking Back Unit 5 lớp 6 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 Natural wonders of the world - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Những kì quan thiên nhiên của thế giới". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 6 mới Looking Back.

  • Câu 1: Choose the correct word A, B and C for each of the gaps to complete the following text. What do you do if you want to ...(1)... a book in a library? If you know the author's ...(2)..., go to the author catalogue. Find the title of the book ...(3)... check the shelf mark. Make a note of this before you look ...(4)... the appropriate shelf. If you do not know the author's name, go to the ...(5)... catalogue. If there ...(6)... no title catalogue in the library, go to the subject catalogue. Check all the titles which are under the ...(7)... you want. Then check the appropriate card, as with the author catalogue. Next look for the book ...(8)... the shelf. Let the librarian stamp it ...(9)... you take it out of the library. If the book isn't on the shelf, ask the librarian ...(10)... it for you.

    • A. find
    • B. look
    • C. take
    • D. see
  • Câu 2:

    • A. address
    • B. dress
    • C. title
    • D. name
       
  • Câu 3:

    • A. and
    • B. so
    • C. or
    • D. but
       

Lời kết

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Ngữ pháp:

+ So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, hay hơn, đẹp hơn.

Cấu trúc: 

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: adj + đuôi -er + than. Ex: Nam is shorter than me. (Nam thấp hơn tôi.)
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + adj + than. Ex: This coat is more expensive than that one (Cái áo khoác này đắt hơn cái kia)

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác.

Cấu trúc:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + adj + -est. Ex: Nam is the tallest student in the group. (Nam là học sinh cao nhất trong nhóm.)
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + adj. Ex: Chi is the most intelligent student in the class (Chi là học sinh thông minh nhất lớp)

​+ "Must" diễn tả sự bắt buộc phải làm điều gì đó theo quan điểm của người nói.

Cấu trúc: S + must (not) + V

Ex: You must study harder. (Bạn phải học hành chăm chỉ hơn)

- Giao tiếp: hoàn thành đoạn hội thoại và đọc

- Các từ vựng có trong Unit 5:

  • mountain /ˈmaʊntən/ dãy núi
  • waterfall /ˈwɔːtəfɔːl/ thác nước
  • forest /ˈfɒrɪst/ rừng
  • cave /keɪv/ hang động
  • desert /ˈdezət/ sa mạc
  • lake /leɪk/ hồ
  • beach /biːtʃ/ bãi biển
  • island /ˈaɪlənd/ đảo
  • valley /ˈvæli/ thung lũng
  • scissors /ˈsɪzəz/ cái kéo
  • sleeping bag /ˈsli·pɪŋ ˌbæɡ/ túi ngủ
  • compass /ˈkʌmpəs/ la bàn
  • torch /tɔːtʃ/ đèn pin
  • painkiller /ˈpeɪnkɪlə(r)/ thuốc giảm đau
  • plaster /ˈplɑːstə(r)/ miếng dán

Copyright © 2021 HOCTAP247