Happy New Year (Chúc mừng năm mới)
Listen and read (Nghe và đọc)
Click to listen
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng 1
Người phỏng vấn: Mọi người làm gì để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.
Người phỏng vấn: Ví dụ như là?
Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo bông nhé.
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng... Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?
Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. Ồ, và cả tiền lì xì nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản...
Are the following statements true or false according to the conversation 1? (Những câu sau đây đúng hay sai với nội dung bài đàm thoạỉ trong phần 1 Đánh dấu chọn (√) để chọn)
Guide to answer
Find the information from 1 and fill the blanks. (Tìm thông tin từ phần 1 và điển vào khoảng trống.)
Guide to answer
1. This year we will have Tet at the end of January. (Năm nay chúng tôi sẽ đón Tết vào cuối tháng 1.)
2. We decorate our house. (Chúng tôi trang trí nhà cửa của chúng tôi.)
3. We buy flowers and plants. (Chúng tôi mua hoa và cây cảnh.)
4. We shouldn’t burn fireworks. (Chúng ta không nên đốt pháo bông.)
5. We eat great food and get lucky money during Tet. (Chúng tôi ăn thức ăn ngon và nhận tiền lì xì.)
6. Tet is a time for family gatherings. (Tết là thời điểm sum họp gia đình.)
Write the words/phrases in the box under the appropriate pictures. (Viết những từ/cụm từ trong khung sau sao cho phù hợp với tranh.)
Guide to answer
1 - b. peach blossom and apricot blossom (hoa đào và hoa mai)
2 - a. lucky money (tiền lì xì)
3 - c. banh chung and banh tet (bánh chưng và bánh tét)
4 - e. swimming pool (hồ bơi)
5 - h. school ground (sân trường)
6 - g. books (sách)
7 - f. house decorate (trang trí nhà cửa)
8 - d. family gatherings (sum họp gia đình)
Look at the pictures again. Which pictures do you think are related to Tet? (Nhìn vào những bức tranh một lần nữa, bức nào em thấy liên quan đến ngày Tết?)
Guide to answer
I think the pictures which are related to Tet are 1, 2, 3, 7, 8.
Game (Trò chơi)
Write down three things or activities you like best about Tet. Compare your list with the members of your group. Report the results to the class. The group that has the most items wins. (Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà em thích nhất về Tết. So sánh danh sách của em với các thành viên khác trong nhóm. Báo cáo kết quả cho cả lớp. Nhóm nào ghi được nhiều nhất sẽ thắng.)
Guide to answer
- Wear many new clothes (Được mặc quần áo mới)
- Don’t do homework. (Không phải làm bài tập về nhà)
- Eat culture cuisine (Ăn các món truyền thống)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Our Tet holiday - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Ngày Tết của chúng tôi". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 mới Getting Started.
People often __________ their house at Tet.
The first one to step in the house in the New Year is _____________.
In the North of Vietnam, people usually buy _____________ blossoms on New year.
Kết thúc bài học các em cần luyện đọc và trả lời câu hỏi; đồng thời ghi nhớ các từ vựng có trong bài để hỗ trợ cho quá trình đọc hiểu:
Copyright © 2021 HOCTAP247