Tiếng Anh 6 mới Unit 9 Looking Back - Củng cố

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Task 1 Unit 9 lớp 6 Looking Back

Choose the best two options. (Chọn hai lựa chọn đúng nhất cho mỗi câu.)

Guide to answer

1. A, B  

2. A, C  

3. A, C    

4. A, B    

5. B, C

Tạm dịch:

1. Thành phố sôi động/ thú vị.

2. Thời tiết lạnh/ đầy nắng.

3. Con người thân thiện/ tốt bụng.

4. Những tòa nhà thật cao/ đẹp.

5. Thức ăn ngon/ ngon.

1.2. Task 2 Unit 9 lớp 6 Looking Back

Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)

Guide to answer

Nhung: Have you ever eaten a Philadelphia cheese steak?

Nora: Yes, I have.

Nhung: Really? Have you been to Philadelphia?

Nora: Yes, I have been there twice. I have been to many famous places in the city. 

Nhung: Have you visited the Constitution Centre?

Nora: No, I haven’t, but I have seen the Liberty Bell. Look at this postcard. 

Tạm dịch:

Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết phô-mai Philadelphia chưa?

Nora: Mình ăn rồi.

Nhung: Thật à? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?

Nora: Rồi, mình đã đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố đó.

Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?

Nora: Chưa, nhưng mình thấy Chuông Tự do. Nhìn vào bưu thiếp này đi.

1.3. Task 3 Unit 9 lớp 6 Looking Back

In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam. (Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin về Việt Nam)

COUNTRY: VIETNAM

Biggest city: Ho Chi Minh City

Oldest university:_____________________

Most popular Vietnamese writer:________

Most popular food:____________________

Most popular drink:____________________

Most common activity:__________________

Guide to answer

- Biggest city : Ho Chi Minh City 

- Oldest university : Quoc Tu Giam, Thang Long  - Ha Noi (1076)

- Most popular Vietnamese writer : Nguyen Du, Nam Cao

- Most popular food : spring rolls, noodles 

- Most popular drink : tea, coffee 

- Most common activity : watching TV, football 

Tạm dịch:

Quốc gia: Việt Nam

- Thành phố lớn nhất: Thành phố Hồ Chí Minh

- Trường đại học lâu đời nhất: Quốc Tử Giám, Thăng Long - Hà Nội (1076)

- Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất: Nguyễn Du, Nam Cao

- Thức ăn phổ biến nhất: nem, phở

- Thức uống phổ biến nhất: trà, cà phê

- Hoạt động phổ biến nhất: xem ti vi, bóng đá

1.4. Task 4 Unit 9 lớp 6 Looking Back

Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam. (Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn văn ngắn (7-8 câu) về Việt Nam.)

Guide to answer

Vietnam is in Asia. Its biggest city is Ho Chi Minh city. Quoc Tu Giam in Hanoi is its oldest university. Nguyen Du is the most popular Vietnamese writer, who is also a world culture celebrity. Vietnam is famouse for spring rolls, Pho,... and its most popular drinks are tea and coffee. People in Vietnam are usually watch TV. They also love watching football.

Tạm dịch

Việt Nam thuộc châu Á. Thành phố lớn nhất là thành phố Hồ Chí Minh. Quốc Tử Giám ở Hà Nội là trường đại học lâu đời nhất. Nguyễn Du là nhà văn Việt Nam được yêu thích nhất, cũng là danh nhân văn hóa thế giới. Việt Nam nổi tiếng với nem, phở, ... và thức uống phổ biến nhất là trà và cà phê. Người dân Việt Nam thường xem TV. Họ cũng thích xem bóng đá nữa.

1.5. Task 5 Unit 9 lớp 6 Looking Back

Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng mình đã từng)

In pairs, ask a Have you ever... question. You may use the questions from the Class Survey in A closer look 2, page 30, to help you. Then ask three wh- questions to get more information from your partner and guess if he/she is telling the truth or not. (Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng...”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?)

Example

A:  Have you ever been on TV?

B: Yes.

A:  When was that?

B: Last year.

A:  Which programme were you in?

B: Erm ... the Evening News.

A:  Why were you there?

B: I don't remember!

Tạm dịch:

A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

B: Rồi.

A: Khi nào vậy?

B: Năm trước.

A: Bạn có mặt trong chương trình nào?

B: Erm... Tin tức buổi tối.

A: Tại sao bạn lại được lên TV?

B: Mình không nhớ! 

Bài tập trắc nghiệm Skills 2 Unit 9 lớp 6 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 9 Cities of the world - Skills 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Những thành phố trên thế giới". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 6 mới Looking Back.

  • Câu 1: Rewrite sentences without changing the meaning

    Did you fly to Los Angeles?

    • A. Did you went to Los Angeles on foot?
    • B. Did you go to Los Angeles by plane?
    • C. Did you go to Los Angeles on foot?
    • D. Did you went to Los Angeles by plane?
  • Câu 2:

    Mr. and Mrs. Black have a son, John.

    • A. John is Mr. and Mrs. Black’s son.
    • B. John is Mr. and Mrs. Black’s father.
    • C. John is Mr. and Mrs. Black’s mother.
    • D. John is Mr. and Mrs. Black’s parents.
  • Câu 3:

    Mr. Peter drives to Amsterdam every month.

    • A. Mr. Peter goes to Amsterdam by plane every month.
    • B. Mr. Peter goes to Amsterdam by horse every month.
    • C. Mr. Peter goes to Amsterdam by car every month.
    • D. Mr. Peter goes to Amsterdam by bike every month.

Lời kết

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng trong Unit 9

- Ngữ pháp: 

The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

+ Cấu trúc:

(+) S + have/ has + V3/V-ed

(-) S + have/ has + V3/V-ed

(?) Have/ Has + S+ V3/V-ed?

Ex: She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.)

+ Dấu hiệu nhận biết:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Copyright © 2021 HOCTAP247