Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Ôn tập về giải toán

Bài 1 trang 176: Hai năm trước đây số dân của một xã là 5236 người, năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người, năm nay tăng thêm 75 người. Tính số dân của xã năm nay.

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

Hai năm trước : 5236 người

Năm ngoái : tăng 87 người

Năm nay : tăng 75 người

Tất cả : ? người.

Cách 1:

  • Tìm số dân của xã trong năm ngoái.
  • Tìm số dân của xã trong năm nay bằng số dân của xã trong năm ngoái cộng thêm số người tăng thêm.

Bài giải

Số dân của xã năm ngoái là :

 5236 + 87 = 5323 (người)

Số dân của xã năm nay là :

5323 + 75 = 5398 (người)

Đáp số: 5398 người.

Cách 2:

  • Tìm số người tăng thêm sau 2 năm.
  • Tìm số dân của xã trong năm nay bằng số người ban đầu cộng với số vừa tính được.

Bài giải

Xã đó tăng thêm số người trong hai năm là:

87 + 75 = 162 (người) 

Năm nay xã đó có số dân là:

5236 + 162 = 5398 (người)

Đáp số: 5398 người.

Bài 2 trang 176: Một cửa hàng có 1245 cái áo, cửa hàng đã bán \(\frac{1}{3}\) số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

Có : 1245 cái

Đã bán : \(\frac{1}{3}\) số áo

Còn lại : ? cái áo.

  • Tìm số áo cửa hàng đã bán bằng cách lấy 1245 chia cho 3.
  • Tìm số áo cửa hàng đó còn lại bằng cách lấy số áo ban đầu trừ đi số áo cửa hàng đã bán.

Bài giải

Cửa hàng đã bán số cái áo là :

1245 : 3 = 415 (cái áo)

Cửa hàng còn lại số cái áo là :

1245 – 415 = 830 (cái áo)

Đáp số: 830 cái áo.

Bài 3 trang 176: Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải trồng 20 500 cây, tổ đã trồng được \(\frac{1}{5}\) số cây. Hỏi theo kế hoạch, tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

Kế hoạch : 20 500 cây

Đã trồng : \(\frac{1}{5}\) số cây

Còn lại : ? cây

  • Tìm số cây tổ công nhân đã trồng được.
  • Tìm số cây đội đó cần trồng để hoàn thành kế hoạch.

Bài giải

Tổ công nhân đã trồng số cây là :

20 500 : 5 = 4100 (cây)

Tổ công nhân còn phải trồng số cây để hoàn thành kế hoạch là :

20500 – 4100 = 16400 (cây)

Đáp số: 16400 cây.

Bài 4 trang 176: Điền Đ hoặc S

a) 96 : 4 x 2 = 24 x 2 = 48         

b) 96 : 4 x 2 = 96 : 8 = 12         

c) 96 : (4 x 2 ) = 96 : 8 = 12      

Hướng dẫn giải:

  • Biểu thức có dấu ngoặc : Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
  • Biểu thức không có dấu ngoặc và chỉ có phép tính nhân và chia thì cần làm theo thứ tự từ trái sang phải.

a) Đúng

b) Sai. Vì cần tính theo thứ tự từ trái sang phải.

c) Đúng

1.2. Ôn tập về giải toán(tiếp theo)

Bài 1 trang 176: Một sợi dây dài 9135cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng \(\frac{1}{7}\) chiều dài sợi dây. Tính chiều dài mỗi đoạn dây?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

  • Độ dài đoạn thứ nhất bằng độ dài sợi dây chia cho 7.
  • Độ dài đoạn thứ hai bằng độ dài sợi dây trừ đi độ dài đoạn thẳng thứ nhất.

Bài giải

Độ dài đoạn dây thứ nhất là :

9135 : 7 = 1305 (cm)

Độ dài đoạn dây thứ hai là :

9135 – 1305 = 7830 (cm)

Đáp số: đoạn thứ nhất : 1305m ;

           đoạn thứ hai : 7830 cm.

Bài 2 trang 176: Người ta dự định chuyển 15 700 kg muối lên miền núi bằng 5 xe tải chở đều nhau, đợt đầu có 2 xe đã lên đường. Hỏi đợt đầu chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

5 xe : 15 700kg

2 xe : ? kg

  • Tìm một xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối.
  • Tìm hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối.

Bài giải

Mỗi xe tải chở được số ki-lô-gam muối là:

15 700 : 5 = 3140 (kg)

Đợt đầu đã chuyển số ki-lô-gam muối là:

3140 x 2 = 6280 (kg)

Đáp số: 6280 kg.

Bài 3 trang 176: Có 42 cái cốc như nhau được xếp vào 7 hộp. Hỏi có 4572 các cốc cùng loại thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

42 cái cốc : 7 hộp

4572 cái cốc : ? hộp

  • Tìm mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc.
  • Tìm số hộp bằng cách lấy 4572 chia cho số vừa tìm được ở bước trên.

Bài giải

Số cốc đựng trong mỗi hộp là:

42 : 7 = 6 (cốc)

Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:

4572 : 6 = 762 (hộp)

Đáp số: 762 hộp.

Bài 4 trang 176: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là:

A. 100    B. 320       C. 84    D. 94

b) Biểu thức 24 : 4 x 2 có giá trị là:

A. 3        B. 12          C. 4               D. 48

Hướng dẫn giải:

  • Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng thì tính giá trị của phép nhân trước rồi đến phép cộng.
  • Biểu thức có phép tính nhân và chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

a) Ta có: 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84

Khoanh vào chữ C.

b) Ta có: 24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12

Khoanh vào chữ B.

Hỏi đáp Ôn tập về giải toán

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247