Từ khó: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
Câu 1. (trang 110 SGK Tiếng Việt 2)
a. Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ đầu câu viết thế nào ?
b. Câu nào có dấu hai chấm ?
Gợi ý:
a. Bài chính tả có 4 câu. Những chữ đầu câu viết hoa.
b. Câu có dấu hai chấm là : Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước : cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo.
Câu 2. (trang 110 SGK Tiếng Việt 2)
Điền vào chỗ trống iê hay yê ?
câu chu...n, ...n lặng, v...n gạch, lu....n tập.
Gợi ý:
câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Câu 3. (trang 110 SGK Tiếng Việt 2)
a) Điền vào chỗ trống d hay gi ?
Dung ...ăng dung ...ẻ
...ắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà ...ời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho ...ê đi học
Đồng dao
b) Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
Làng tôi có luy tre xanh
Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng
Trên bờ vai, nhan hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
Ca dao
Gợi ý:
a) Điền vào chỗ trống d hay gi ?
Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà giời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho dê đi học
Đồng dao
b) Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng
Trên bờ vải, nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
Ca dao
Thông qua bài giảng Chính tả Nghe - viết: Qùa của bố các em cần nắm được:
- Kiến thức - kĩ năng
+ Viết đúng, trình bày đúng và sạch sẽ.
+ Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 để từ đó biết cách điền vào chỗ trống có âm iê, yê hay ya, d hay gi và phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã
- Thái độ
+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
+ Ngoài ra, các em có thể xem thêm bài học Tập làm văn: Kể về gia đình Sắp xếp cho tiết học sau.
Copyright © 2021 HOCTAP247