- Cách giải và trình bày bài toán nhiều hơn và ít hơn.
- Cách tìm số hạng trong một tổng; số bị trừ, số trừ của một hiệu.
Dạng 1: Bài toán nhiều hơn
Muốn tìm số có giá trị nhiều hơn em thường sử dụng phép tính cộng.
Dạng 2: Bài toán về ít hơn
Dạng 3: Tìm các yếu tố còn thiếu.
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bài 1
Một cửa hàng buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp giải
Muốn tìm cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ta lấy số lít dầu bán được của buổi sáng cộng với số lít dầu bán được của buổi chiều.
Hướng dẫn giải
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
\(48 + 37 = 85\) (lít)
Đáp số: \(85\) lít dầu.
Bài 2
Bình cân nặng 32kg, An cân nhẹ hơn Bình 6kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải
Muốn tìm cân nặng của An ta lấy cân nặng của Bình trừ đi 6kg.
Hướng dẫn giải
An cân nặng số ki-lô-gam là:
\(32 - 6 = 26\) (kg)
Đáp số: \(26\)kg.
Bài 3
Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải
Muốn tìm Liên hái được bao nhiêu bông hoa ta lấy số bông hoa của Lan cộng với 16 bông hoa.
Hướng dẫn giải
Liên hái được số bông hoa là:
\(24 + 16 = 40\) (bông hoa)
Đáp số: \(40\) bông hoa.
Bài 4
Viết số thích hợp vào các ô màu xanh:
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số từ 1 đến 14 rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
Hướng dẫn giải
Bài 1
Tính nhẩm:
12 - 4 = 9 + 5 = 11 - 5 = 20 - 8 =
15 - 7 = 7 + 7 = 4 + 9 = 20 - 5 =
13 - 5 = 6 + 8 = 16 - 7 = 20 - 4 =
Phương pháp giải
Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
12 - 4 = 8 9 + 5 = 14 11 - 5 = 6 20 - 8 = 12
15 - 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13 20 - 5 = 15
13 - 5 = 8 6 + 8 = 14 16 - 7 = 9 20 - 4 = 16
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
28 + 19; 73 - 35; 53 + 47; 90 - 42.
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Tìm \(x\):
a) \(x + 18 = 62\)
b) \(x - 27 = 37\)
c) \(40 - x = 8\)
Phương pháp giải
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Hướng dẫn giải
a) \(x + 18 = 62\)
\(x = 62 - 18\)
\(x = 44\)
b) \(x - 27 = 37\)
\(x = 37 + 27\)
\(x= 64\)
c) \(40 - x = 8.\)
\(x = 40 - 8\)
\(x = 32\)
Bài 4
Con lợn to cân nặng 92kg, con lợn bé nhẹ hơn con lợn to 16kg. Hỏi con lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải
Muốn tìm lợn bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta lấy khối lượng của con lợn to trừ đi 16kg.
Hướng dẫn giải
Con lợn bé cân nặng số ki-lô-gam là:
92−16=76 (kg)
Đáp số: 76 kg.
Bài 5
Dùng thước và bút nối các điểm để có:
Phương pháp giải
- Tay phải cầm bút, tay trái cầm thước, đặt vào hai trong các điểm đã cho, nối chùng thành một đoạn thẳng.
- Lần lượt vẽ để được hình chữ nhật và hình tứ giác.
Hướng dẫn giải
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Tính:
14 - 8 + 9 = 15 - 6 + 3 = 9 + 9 - 15 =
5 + 7 - 6 = 8 + 8 - 9 = 13 - 5 + 6 =
16 - 9 + 8 = 11 - 7 + 8 = 6 + 6 - 9 =
Phương pháp giải
Lần lượt thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
14 - 8 + 9 = 15 15 - 6 + 3 = 12 9 + 9 - 15 = 3
5 + 7 - 6 = 6 8 + 8 - 9 = 7 13 - 5 + 6 = 14
16 - 9 + 8 = 15 11 - 7 + 8 = 12 6 + 6 - 9 = 3
Bài 3
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
a) Muốn tìm tổng ta lấy hai số hạng cộng với nhau.
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b) Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Hướng dẫn giải
Bài 4
Can bé đựng được 14l dầu, can to đựng được nhiều hơn can bé 8l. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp giải
Muốn tìm can to đựng được bao nhiêu lít dầu ta lấy số lít của can bé cộng với 8l.
Hướng dẫn giải
Can to đựng được số lít dầu là:
14 + 8 = 22 (l)
Đáp số: 22 l dầu.
Bài 5
Hãy vẽ một đoạn thẳng dài 5cm. Kéo dài đoạn thẳng đó để được một đoạn thẳng dài 1dm.
Phương pháp giải
- Dùng thước kẻ và bút chì vẽ đoạn thẳng dài 5cm.
- Ghi nhớ : 1dm = 10cm; từ đoạn thẳng vừa vẽ, kéo dài để được đoạn thẳng dài 10cm.
Hướng dẫn giải
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 38 + 27; 54 + 19; 67 + 5
b) 61 - 28; 70 - 32; 83 - 8
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Tính:
12 + 8 + 6 = 25 + 15 - 30 =
36 + 19 - 19 = 51 - 19 + 18 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 - 30 = 10
36 + 19 - 19 = 36 51 - 19 + 18 = 50
Bài 3
Năm nay ông 70 tuổi, bố kém ông 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải
Muốn tìm số tuổi của bố ta lấy số tuổi của ông trừ đi 32 tuổi.
Hướng dẫn giải
Năm nay bố có số tuổi là:
70 - 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi.
Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 75 + 18 = 18 + ... b) 37 + 26 = ... + 37
c) 44 + ... = 36 + 44 d) ... + 9 = 9 + 65
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức : a + b = b + a
Hướng dẫn giải
a) 75 + 18 = 18 + 75 b) 37 + 26 = 26 + 37
c) 44 + 36 = 36 + 44 d) 65 + 9 = 9 + 65
Câu 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 38l dầu, buổi chiều bán được 25l dầu. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ?
Hướng dẫn giải
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
48 + 25 = 73(lít)
Đáp số: 73 lít dầu.
Câu 2: Bảo cân nặng 35kg, Nam cân nhẹ hơn Bình 5kg. Hỏi Nam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Hướng dẫn giải
Nam cân nặng số ki-lô-gam là
35 − 5 = 30 (kg)
Đáp số: 30kg.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Copyright © 2021 HOCTAP247