Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 83 SGK Toán 3

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

1.Tính giá trị của biểu thức:

a) \(324 – 20 + 61\) 

    \(188 + 12 – 50\)

b) \(21 \times 3 : 9\)

    \(40 : 2 \times 6\)

2.Tính giá trị của biểu thức:

a) \(15 + 7 \times 8\)

    \(201 + 39 : 3\)

b) \(90 + 28 : 2\)

    \(564 – 10  \times 4\)

3.Tính giá trị của biểu thức:

a) \(123 \times (42 – 40 )\)

    \((100 +11 ) \times 9\)

b) \(72 : (2 \times 4 )\)

    \(64 : (8 : 4)\)

4. 

5. Người ta xếp \(800\) cái bánh vào các hộp, mỗi hộp \(4\) cái. Sau đó xếp các hộp vào các thùng, mỗi thùng \(5\) hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?

Hướng dẫn giải

1.

a) \(324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365\)

    \(188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150\)

b) \(21 \times 3 : 9 = 63 : 9 = 7\)

    \(40 : 2 \times 6 = 20 \times 6 = 120\)

2.

a) \(15 + 7 \times 8 = 15 + 56 = 71\)

    \(201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214\)

b) \(90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104\)

    \(564 – 10  \times 4  = 564 – 40 = 524\).

3. 

a) \(123 \times (42 – 40 ) = 123 \times 2 = 246\)

    \((100 +11 ) \times 9 = 111 \times 9 = 999\)

b) \(72 : (2 \times 4 ) = 72 : 8 = 9\)

    \(64 : (8 : 4) = 64 : 2 = 32\)

4.

Có thể nối mỗi biểu thức với giá trị của nó như sau: 

5. 

Cách 1:

Số hộp bánh là:

\(800 : 4 = 200\) (hộp)

Số thùng bánh là:

\(200 : 5 = 40\) (thùng)

Đáp số: \(40\) thùng. 

Cách 2:

Số bánh trong mỗi thùng là:

\(4 \times 5 = 20\) (bánh)

Số thùng bánh là:

\(800 : 20 = 40\) (thùng)

Đáp số: \(40\) thùng. 

Copyright © 2021 HOCTAP247