Câu 1: Dưới đây là một số từ có tiếng cộng và tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể sắp xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau:
- Cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, cùng gắn bó với nhau.
- Cộng tác : cùng làm chung một việc.
- Đồng bào: người cùng nòi giống.
- Đồng đội : người cùng đội ngũ.
- Đồng tâm : cùng một lòng.
- Đồng hương : người cùng quê.
Những người trong cộng đồng | Cộng sự, đồng bào, đồng đội, đồng hương |
Thái độ hoạt động trong cộng đồng | Cộng tác, đồng tâm |
Câu 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào?
a)Chung lưng đấu cật
b)Cháy nhà mới ra mặt chuột
c) Ăn ở như bát nước đấy
(1) Tán thành | (2) Không tán thành |
a) Chung lưng đâu cật. c) Ăn ở như bát nước đầy. | b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. |
|
Câu 3: Tìm các bộ phận của câu:
- Trả lời câu hỏi ai (cái gì ,con gì)?
- Trả lời câu hỏi làm gi?
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao
b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi
HƯỚNG DẪN
Em gạch dưới các bộ phận sau:
Bộ phận trả lời cho câu hỏi “ai (cái gì, con gì)?”
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
b) Sau một cuộc dạo chơi, dám trẻ ra về.
c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
2. Bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì?”
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
c) Các em đi chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm (gạch dưới)
a) Mấy ban học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
b) Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
c) Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn di trên con đường làng.
HƯỚNG DẪN
Em có thể đặt câu hỏi như sau:
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ tôi làm gì?
Copyright © 2021 HOCTAP247