1. Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Các từ ngữ đó là: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, mẹ cha, thầy u, cha con, ba con, mẹ con, má con, anh em, chị em ...
2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp :
Cha mẹ đối với con cái, Con cháu đối với ông bà cha mẹ, Anh chị em đối với nhau
a) Con hiền, cháu thảo
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ
c) Con có cha như nhà có nóc
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ
e) Chị ngã em nâng
g) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Trả lời:
- Cha mẹ đối với con cái: c, d
- Con cháu đối với ông bà cha mẹ: a, b
- Anh chị em đối với nhau: e, g
3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :
a) Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len
b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ
c) Bà mẹ trong truyện Người mẹ
d) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
Trả lời:
- Các câu cần đặt là:
a)
- Ai là anh của Lan ?
- Ai là người anh biết nhường nhịn em gái ?
b)
- Ai ngồi quạt cho bà ngủ ?
- Ai là cô bé rất thương yêu bà ?
c)
- Ai là người rất thương con ?
- Ai là người can đảm dám vượt qua mọi thử thách để cứu con ?
d)
- Ai là người bạn tốt của bé Thơ và cây bằng lăng ?
- Ai đã nghĩ ra cách giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa cuối cùng ?
Copyright © 2021 HOCTAP247