Bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 4

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

1. Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \(\frac{5}{6};\frac{1}{4}\)                b) \(\frac{3}{5};\frac{3}{7}\)            c) \(\frac{9}{8};\frac{8}{9}\)

2. Quy đồng mẫu số các phân số:

\(\frac{7}{5}\) và \(\frac{8}{11}\)          b) \(\frac{5}{12}\) và \(\frac{3}{8}\)           c) \(\frac{17}{10}\) và \(\frac{9}{7}\)

Hướng dẫn giải

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất

Lời giải chi tiết

1.  a) \( \frac{5}{6}= \frac{5\times4 }{6 \times 4}=\frac{20}{24}\) ;              \( \frac{1}{4}= \frac{1\times 6 }{4 \times 6}=\frac{6}{24}\)

     b) \( \frac{3}{5}= \frac{3\times 7}{5\times 7}=\frac{21}{35}\) ;              \( \frac{3}{7}= \frac{3\times 5}{7\times 5}=\frac{15}{35}\)

    c) \( \frac{9}{8}= \frac{9\times 9}{8\times 9}=\frac{81}{72}\) ;              \( \frac{8}{9}= \frac{8\times 8}{9\times 8}=\frac{64}{72}\)

2. a) \( \frac{7}{5}= \frac{7\times 11}{5\times 11}=\frac{77}{55}\) ;             \( \frac{8}{11}= \frac{8\times 5}{11 \times 5}=\frac{40}{55}\)

    b) \( \frac{5}{12}= \frac{5\times 8}{12\times 8}=\frac{40}{96}\) ;             \( \frac{3}{8}= \frac{3\times 12 }{8\times 12}=\frac{36}{96}\)

    c) \( \frac{17}{10}= \frac{17\times 7}{10 \times 7}=\frac{119}{70}\) ;             \( \frac{9}{7}= \frac{9\times 10 }{7\times 10}=\frac{90}{70}\)

Copyright © 2021 HOCTAP247