Bài 1, 2, 3 trang 128, 129 SGK Toán 4

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

1. Tính (theo mẫu)

Mẫu: \(3+\frac{4}{5}= \frac{3}{1}+\frac{4}{5}= \frac{15}{5}+\frac{4}{5} = \frac{19}{5}\)

Ta có thể viết gọn như sau: \(3+\frac{4}{5}= \frac{15}{5}+\frac{4}{5} = \frac{19}{5}\)

a)  \(3+\frac{2}{3}\)                     b) \(\frac{3}{4}+5\)                   c) \(\frac{12}{21}+2\)

2. Viết tiếp vào chỗ chấm:

\( \left( \frac{3}{8}+\frac{2}{8}\right) \)+ \(\frac{1}{8}\) = ...;         \(\frac{3}{8}\) + \( \left( \frac{2}{8}+\frac{1}{8} \right) \)  = ...

     \( \left( \frac{3}{8}+\frac{2}{8} \right) \)+ \(\frac{1}{8}\)  ... \(\frac{3}{8}\) + \( \left( \frac{2}{8}+\frac{1}{8} \right) \)

3. Một hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{2}{3}\)m, chiều rộng \(\frac{3}{10}\)m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải

1. a) \(3+\frac{2}{3}= \frac{9}{3}+\frac{2}{3}=\frac{11}{3}\)

    b) \(\frac{3}{4}+5 =\frac{3}{4}+ \frac{20}{4 }=\frac{23}{4}\)

    c) \(\frac{12}{21}+2 = \frac{12}{21}+\frac{42}{21}=\frac{54}{21}\)

2. \(\left( \frac{3}{8}+\frac{2}{8}\right) \)+ \(\frac{1}{8}\) =  \(\frac{6}{8}\) ;                   

   \(\frac{3}{8}\) + \(\left( \frac{2}{8}+\frac{1}{8}\right) \) = \(\frac{6}{8}\);

  \(\left( \frac{3}{8}+\frac{2}{8}\right) \)+ \(\frac{1}{8}\)  = \(\frac{3}{8}\) + \(\left( \frac{2}{8}+\frac{1}{8}\right) \) .

Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

3.  Nửa chu vi hình chữ nhật là:

   \(\frac{2}{3}\) + \(\frac{3}{10}\) = \(\frac{20}{30}+\frac{9}{30}= \frac{29}{30}\) (m)

                                             Đáp số:  \(\frac{29}{30}\)m

 

Copyright © 2021 HOCTAP247