Chính tả: Thợ rèn trang 86 SGK Tiếng Việt 4 tập 1

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1. Nghe – viết:

             Thợ  rèn

Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn

Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi

Suốt tám giờ chân than mặt bụi

Giữa trăm nghề chọn nghề thợ rèn.

 

Làm thợ rèn mùa hè có nực

Quai một trận nước tu ừng ực

Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi

Cũng có khi thấy thở qua tai.

 

 Làm thợ rèn vui như diễn kịch

 Râu bằng than mọc lên bằng thích

 Nghịch ở đây già trẻ như nhau

 Nên nụ cười nào có tắt đâu.

                     Khánh Nguyên

2. Điền vào chỗ trống :

a) l  hay n?

...ăm gian nhà cỏ thấp ....e te

Ngõ tối đêm sâu đóm ...ập ...oè

...ưng giậu phất phơ màu khói nhạt

...àn ao ...óng ...ánh bóng trăng ..oe.

                    Nguyễn Khuyến

b) uôn hay uông?

-...nước, nhớ ng...

- Anh đi anh nhớ quê nhà

Nhớ canh rau m..., nhớ cà dầm tương.

- Đố ai lặn x... vực sâu

Mà đo miệng cá,...câu cho vừa.

- Người thanh tiếng nói cũng thanh

Ch... kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

Trả lời:

a)

Năm gian lều cỏ thấp le te

Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe

Lưng giậu phất pha chòm khói nhạt

Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

                           Nguyễn Khuyến

b)

- Uống nước nhớ nguồn.

- Anh đi anh nhớ quê nhà

Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.

- Đố ai lặn xuống vực sâu

Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.

- Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

Copyright © 2021 HOCTAP247