Nhận xét: Vôn kế luôn chỉ số 0 khi bóng đèn chưa mắc vào mạch điện.
Kết quả:
Mạch hở: \(U_0=0; I_0=0\)
Mạch kín: \(U_1=1,5V; I_1=0,02A\)
\(U_2=3,0V; I_1=0,02A\)
Nhận xét:
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn (nhỏ).
Số vôn ghi trên dụng cụ là giá trị định mức \(\left (U_d_m \right )\) → dụng cụ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng HĐT định mức
Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A đến B.
Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế
Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không ( không có hiệu điện thế) ?
A. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng;
B. Giữa hai cực của pin còn mới;
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin;
D. Giữa hai cực của acquy đang thắp sáng đèn của xe máy.
Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin không có hiệu điện thế.
⇒ Chọn C.
Một bóng đèn có ghi 2,5 V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó không bị hỏng?
Để bóng đèn 2,5V sáng bình thường và không bị hỏng ta mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 2,5V
Qua bài giảng Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Nêu đươc khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thi có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Nêu được rằng môt dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
Sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 7 Bài 26 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 26.5 trang 64 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.6 trang 64 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.7 trang 64 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.8 trang 65 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.9 trang 65 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.10 trang 65 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.11 trang 65 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.12 trang 66 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.13 trang 66 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.14 trang 66 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.15 trang 67 SBT Vật lý 7
Bài tập 26.16 trang 67 SBT Vật lý 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247