1. Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
2. Lập bảng thống kê các từ đã học ở các tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm: Khám phá thế giới (hoặc Tình yêu cuộc sống)
Trả lời:
Đồ dùng cho các chuyến đi du lịch và thám hiểm | Phương tiện giao thông | Tổ chức và nhân viên phục vụ | Địa điểm thăm quan phục vụ | Những khó khăn có thể gặp | Những đức tính của người thám hiểm |
va li, cần câu, quần áo, áo tắm , dây leo núi, máy ảnh, máy quay phim, mũ, giày, đồ ăn , đồ uống, dây leo,, thang dây, móc leo núi, quần áo lặn, bình hơi lặn, đèn chiếu sáng | tàu thủy , tàu hỏa, máy bay, ô tô, xe máy | khách sạn, nhà hàng,nhà nghỉ, quán trọ, hướng dẫn viên, lái xe, đầu bếp | phố cổ, chùa, bãi biển, vịnh, hồ ,núi, hang, đền cổ, di tích lịch sử,.. | bão lũ , thú dữ , khí độc, hang sâu , dốc cao ,biển sâu | kiên trì, bình tĩnh , dũng cảm, cẩn thận , tỉ mỉ,.. |
3. Giải nghĩa một số từ khó vừa thống kê ở bài tập 2. Đặt câu với những từ ấy
Trả lời:
* Giải nghĩa:
- La bàn: dụng cụ để xác định phương hướng trong không gian.
- Hướng dẫn viên: là người đưa đường, dẫn lối và giới thiệu các nơi đến tham quan, du lịch.
- Danh nhân: là những người tài giỏi, nổi tiếng về một mặt hay nhiều mặt trong xã hội, được mọi người khâm phục, ca ngợi, ái mộ.
- Danh lam thắng cảnh: là những nơi có phong cảnh đẹp.
* Đặt câu với các từ đó:
- Các thủy thủ đi biển phải luôn luôn dùng la bàn để xác định phương hướng đúng.
- Anh Nam là một hướng dẫn viên giỏi của công ty du lịch tỉnh nhà.
- Côn Sơn là nơi danh nhân Nguyễn Trãi đã từng sinh sống.
- Vịnh Hạ Long, một danh lam thắng cảnh của nước ta, đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
Copyright © 2021 HOCTAP247