a. Thí nghiệm
Để xét xem trong không khí vật nặng có luôn rơi nhanh hơn vật nhẹ không, ta đồng thời thả nhẹ hai vật rơi xuống từ cùng một độ cao, rồi quan sát xem vật nào rơi xuống đất trước.
TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1 tờ giấy (nặng hơn tờ giấy).
TN2: Như TN 1 nhưng tờ giấy vo tròn và nén chặt lại.
TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích thước, nhưng 1 tờ để phẳng, 1 tờ vo tròn lại.
TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và 1 tấm bìa phẳng đặt nằm ngang (nặng hơn hòn sỏi).
b. Kết quả
TN1: Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
TN2: Hai vật nặng nhẹ khác nhau lại rơi nhanh như nhau.
TN3: Hai vật nặng như nhau rơi nhanh chậm khác nhau.
TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng.
c. Kết luận
Trong không khí không phải các vật nặng nhẹ khác nhau thì rơi nhanh chậm khác nhau.
Yếu tố quyết định đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong không khí là lực cản không khí lên vật và trọng lực tác dụng lên vật.
Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do.
Định nghĩa :
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng (phương của dây dọi).
Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a. Công thức tính vận tốc
Lấy gốc là vị trí bắt đầu thả vật rơi, không có vận tốc đầu, chiều dương hướng xuống, t là thời gian rơi. Công thức tính vận tốc của sự rơi tự do là:
\(v = g.t\)
Trong đó, g là gia tốc rơi tự do.
Chú ý: Khi \(s = h\) độ cao từ mặt đất đến vị trí thả vật thì v chính là vận tốc vật khi chạm đất.
b. Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do
\(S = \frac{1}{2}g{t^2};{v^2} = 2gS\)
Tại một nơi trên nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
Ở những nơi khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau :
Ở địa cực g lớn nhất : \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}9,8324m/{s^2}\) .
Ở xích đạo g nhỏ nhất : \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}9,7872m/{s^2}\)
Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao, ta có thể lấy \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}9,8m/{s^2}\) hoặc \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\)
Thả rơi hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1 s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá rơi trong bao lâu?
Áp dụng công thức đường đi của sự rơi tự do
\(s=\frac{gt^{2}}{2}\) \(\Rightarrow t =\sqrt{\frac{2s}{g}}\)
với \(s = h = 20m; g = 10 m/s^2.\)
\(\Rightarrow t=\sqrt{2}^2s\Rightarrow t=2s\)
Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.
Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi, trục tọa độ thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Ta có phương trình đường đi \(s =\frac{gt^{2}}{2}\)
Khi vật chạm đất \(s = h\)
\(\Rightarrow t =\sqrt{\frac{2}{g}}\) = \(\sqrt{\frac{2.20}{10}} = 2s\)
Áp dụng công thức: \(v = gt \Rightarrow v = 2.10 \Rightarrow v = 20 m/s\)
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Tìm vận tốc của nó khi chạm đất. Tính thời gian rơi.
Chọn :
Gốc O: Là nơi vật bắt đầu rơi.
Chiều dương Ox: hứơng xuống.
Mốc thời gian: là lúc vật bắt đầu rơi.
Ta có: \(h = \frac{1}{2}g{t^2}\)
\( \Rightarrow t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} {\rm{ = }}\sqrt {\frac{{2.5}}{{9,8}}} = 1,02{\rm{ }}\left( s \right)\) là thời gian vật rơi.
Vận tốc của vật khi chạm đất:
\(v = {\rm{ }}gt{\rm{ }} = {\rm{ }}10.1,02{\rm{ }} = {\rm{ }}10,2{\rm{ }}\left( {m/s} \right).\)
Qua bài giảng Sự rơi tự do này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do. Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 7- Câu 17: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 4.1 trang 14 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.2 trang 14 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.3 trang 15 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.4 trang 15 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.5 trang 15 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.6 trang 15 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.7 trang 15 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.8 trang 15 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.9 trang 15 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.10 trang 16 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.11 trang 16 SBT Vật lý 10
Bài tập 4.12 trang 16 SBT Vật lý 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247