Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
Các phân tử chuyển động không ngừng.
Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Các vật giữ được hình dạng và thể tích là do giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực húc và lực đẩy. Độ lớn lực này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy.
Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực hút nhỏ hơn lực đẩy.
Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn lực tương tác giữa chúng không đáng kể.
Tóm lại, các nguyên tử, phân tử đồng thời hút và đẩy nhau. Ở khoảng cách nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn, còn ở khoảng cách lớn thì lực hút mạnh hơn. Khi khoảng cách giữa các nguyên tử phân tử rất lớn so với kích thước của chúng thì chúng coi như không tương tác với nhau.
Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng và thể rắn.
Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định.
Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao đông xung quang vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó
Sự sắp xếp chuyển động phân tử
Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng ; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
Các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm thành bình
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng
Hoàn thành bảng sau:
Các trạng thái cấu tạo chất
Thể khí | Thể lỏng | Thể rắn | |
Khoảng cách giữa nguyên tử, phân tử | |||
Lực tương tác nguyên tử, phân tử | |||
Thể tích của vật | |||
Hình dạng của vật |
Thể khí | Thể lỏng | Thể rắn | |
Khoảng cách giữa nguyên tử, phân tử | Rất lớn | Rất nhỏ | Rất nhỏ |
Lực tương tác nguyên tử, phân tử | Tự do về mọi phía | Dao động xung quanh các vị trí cân bằng di chuyển được | Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định |
Thể tích của vật | Có thể tích của bình chứa | Có thể tích riêng xác định | Có thể tích riêng xác định |
Hình dạng của vật | Có hình dạng của bình chứa | Có hình dạng của phần bình chứa chất lỏng | Có hình dạng riêng xác định |
Nêu ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút, lực đẩy.
Giữa các phân tử có tồn tại lực hút.
Ví dụ: Để 2 giọt nước tiếp xúc nhau, chúng bị lực hút vào nhau nhập thành một giọt.
Giữa các phân tử tồn tại lực đẩy.
Ví dụ: Xét một khối khí đựng trong xilanh có pittông đóng kín. Ta nén khí bằng cách đẩy pittông không thể đi xuống được nữa và lúc đó nếu ta bỏ tay ra thì pittông bị chất khí đẩy di chuyển ngược trở lên. Điều đó chứng tỏ khi các phân tử khí tiến sát gần nhau thì giữa chúng có xuất hiện lực đẩy.
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật chất ở thế khí ?
A. Chuyển động hỗn loạn.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
⇒ Đáp án D sai.
Qua bài giảng Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
Nêu được nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.
Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 28 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 5- Câu 13: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 28 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 221 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 28.1 trang 66 SBT Vật lý 10
Bài tập 28.2 trang 66 SBT Vật lý 10
Bài tập 28.3 trang 66 SBT Vật lý 10
Bài tập 28.4 trang 66 SBT Vật lý 10
Bài tập 28.5 trang 67 SBT Vật lý 10
Bài tập 28.6 trang 67 SBT Vật lý 10
Bài tập 28.7 trang 67 SBT Vật lý 10
Bài tập 28.8 trang 67 SBT Vật lý 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247