Trang chủ Lớp 5 Tiếng việt Lớp 5 SGK Cũ Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống- soạn tiếng việt 5

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống- soạn tiếng việt 5

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Câu 1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :

    a)  Yêu nước

    b)  Lao động cần cù

    c)  Đoàn kết

   d)  Nhân ái

a) Yêu nước:

   - Giặc đến nhà đàn bà cùng đánh

   -         Bao giờ hết cỏ Tháp Mười

     Thì dân ta mới hết người đánh Tây

   -         Con ơi con ngủ cho lành

      Mẹ đi gánh nước rửa bành ông voi

              Muôn coi lên núi mà coi

      Coi bà Triệu Ấu cười voi đánh cồng.

   -           Tuối già đã bảy mươi ba

        Có đi tiếp vận mới là lão quân.

   -          Gió đưa cờ đỏ sao vàng 

       Em đi cấy mướn cho chàng tòng quân.

b) Lao động cần cù:

    -   Một nắng hai sương

    -              Trâu ơi ta bảo trâu này
         Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
                 Cấy cày vốn  nghiệp nông gia
         Ta đây, trâu đây, ai mà quản công.

    -             Lúa chiêm thì cấy cho sâu

          Lúa mùa thì gẫy cành dâu mới vừa.

    -             Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

         Bao nhiêu tấc đầt, tấc vàng bấy nhiêu.

c) Đoàn kết:

   -             Một cây làm chẳng lên non

         Ba cây chụm lại lên hòn núi cao

  -              Bầu ơi thương lấy bí cùng

        Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

   -               Nhiễu điều phủ lấy giá gương

          Người trong một nước phái thương nhau cùng.

d) Nhân ái:

   - Lá lành đùm lá rách.

   - Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

   - Chị ngã, em nâng.

   - Máu chảy ruột mềm.

   - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

   - Thương người như thế thương thân.

Câu 2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống  theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.

  1. Muốn sang thì bác cầu kiều
  2. Tuy rằng khác giống nhưng chung môt giàn
  3. Núi chê đất thâp núi ngồi ở đâu
  4. Tưởng rằng châu ngà, ai dè xe nghiêng

5^ Người trong một nước phải thương nhau cùng

  1. Cá không ăn muối cá ươn
  2. Ản khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
  3. Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn
  4. Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu
  5. Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng
  6. Ngó không thấy mẹ ngùi ngùi nhớ thương
  7. Nói chín thì nên làm mười
  8. Ấn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng
  9. Uốn cây từ thuở còn non
  10. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngóan
  11. Con có cha như nhà có nóc

 Ô chữ hình chữ S là: uống nước nhớ nguồn.

Copyright © 2021 HOCTAP247