Vật lý 12 Bài 34: Sơ lược về laze

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

2.1. Cấu tạo và hoạt động của laze

a. Laze là gì?

Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.

b. Sự phát xạ cảm ứng

  • Năm 1917, Anhxtanh nghiên cứu lý thuyết phát xạ.

  • Sự phát xạ cảm ứng: Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phôtôn có năng lượng \(\varepsilon =h.f\), bắt gặp một phôtôn có năng lượng ε’ đúng bằng \(h.f\)  bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát ra phôtôn ε. Phôtôn ε có cùng năng lượng và bay cùng phương với phôtôn ε’. Ngoài ra sóng điện từ ứng với phôtôn ε hoàn toàn cùng pha và dao động trong một mặt phẵng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với phôtôn ε’.

  • Như vậy, nếu có một phôtôn ban đầu bay qua một loạt các nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích thì số phôtôn sẽ tăng lên theo cấp số nhân.

c. Cấu tạo của laze rubi

  • Laze rubi gồm một thanh rubi hình trụ. Hai mặt được mài nhẵn vuông góc với trục của thanh. Mặt (1) được mạ bạc trở thành gương phẵng (G1) có mặt phản xạ quay vào phía trong. Mặt (2) là mặt bán mạ, tức là mạ một lớp mỏng để cho khoảng 50% cường độ chùm sáng chiếu tới bị phản xạ, còn khoảng 50% truyền qua. Mặt này trở thành gương phẳng (G2) có mặt phản xạ quay về phia G1. Hai gương G1 và G2 song song với nhau.

  • Dùng đèn phóng điện xenon để chiếu sáng rất mạnh thanh rubi và đưa một số lớn ion crôm lên trạng thái kích thích. Nếu có một ion crôm bức xạ theo phương vuông góc với hai gương thì ánh sáng sẽ phản xạ đi phản xạ lại nhiều lần giữa hai gương và sẽ làm cho một loạt ion crôm phát xạ cảm ứng. Anh sáng sẽ được khuếch đại lên nhiều lần. Chùm tia laze được lấy ra từ gương bán mạ G2.

2.2. Một vài ứng dụng của laze

  • Tia laze có ưu thế đặc biệt trong thông tin liên lạc vô tuyến (như truyền thông thông tin bằng cáp quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ, ...)

  • Tia laze được dùng như dao mổ trong phẩu thuật mắt, để chữa một số bệnh ngoài da (nhờ tác dụng nhiệt), ...

  • Tia laze được dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút chỉ bảng, chỉ bản đồ, dùng trong các thí nghiệm quang học ở trường phổ thông, ...

  • Ngoài ra tia laze còn được dùng để khoan, cắt, tôi, ... chính xác các vật liệu trong công nghiệp.

Bài 1:     

Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ.Thời gian kéo dài của một xung là \(\tau\) = 100ns.

Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s = 8/3s. Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là Wo = 10 kJ

a. Tính khoảng cách giữa Trái Đất  và Mặt Trăng lúc đo.

b. Tính công suất của chùm laze

c. Tính số phôtôn chứa trong mỗi xung ánh sáng.

d. Tính độ dài của mỗi xung ánh sáng. Lấy  \(c=3.10^8\) m/s; \(h=6,625.10^{-34}\) J.s

Hướng dẫn giải

a) Gọi L là khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng; c = 3.108 m/s là tốc độ ánh sáng; t là thời gian để ánh sáng đi  về giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Ta có:   \(2L=ct\) =>  \(L=\frac{ct}{2}=\frac{3.10^8.8}{2.3}=4.10^8m\) = 400000 km

b) Công suất của chùm laze : 

\(P=\frac{W_0}{\tau }=\frac{10kJ}{100ns}=\frac{10.10^3}{100.10^{-9}}=1.10^{11}W=100000MW\)

c) Số phôtôn được phát ra trong mỗi xung ánh sáng:

 \(N=\frac{W_0}{hf }=\frac{W_0.\lambda }{hc }=\frac{10.10^3.0,52.10^{-6}}{6,625.10^{-34}.3.10^8}=2,62.10^{22}\) (hạt)

d)  Gọi I là độ dài của một xung ánh sáng, ta có:     

\(I=c.\tau =3.10^8.100.10^{-9}=30m\)

4. Luyện tập Bài 34 Vật lý 12 

Qua bài giảng Sơ lược về laze này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :  

  • Trả lời được câu hỏi: Laze là gì và nêu được những đặc điểm của chùm sáng do laze phát ra.

  • Trình bày được hiện tượng phát xạ cảm ứng.

  • Nêu được một vài ứng dụng của laze.

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 6- Câu 14: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 34 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 34.2 trang 98 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.3 trang 99 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.4 trang 99 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.5 trang 99 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.6 trang 99 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.7 trang 100 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.8 trang 100 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.9 trang 100 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.10 trang 100 SBT Vật lý 12

Bài tập 34.11 trang 101 SBT Vật lý 12

Bài tập 1 trang 247 SGK Vật lý 12 nâng cao

Bài tập 2 trang 248 SGK Vật lý 12 nâng cao

5. Hỏi đáp Bài 34 Chương 6 Vật lý 12

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247