So sánh hơn (Comparative)
Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng.
1. Tính/ trạng từ ngắn
S + V + adj/advngắn - er + than + N/pronoun
2. Tính/ trạng từ dài
S + V + more + adj/advdài + than + N/pronoun
3. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn
Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:
Much
Far
A bit/ a little
A lot
4. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn
S + have/ has + V3/ed + a/any + adjngắn-er + noun + than…
S + have/ has + V3/ed + a + more + adjdài + noun + than…
So sánh nhất (Superlative)
1. Tính/ trạng từ ngắn
S + V + the + adj/adv ngắn- est
2. Tính/ trạng từ dài
S + V + the most + adj/adv dài
3. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn
Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:
By far
Much
Almost
Quite
4. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
That’s/ it’s + the + adj ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adj dài + noun + S + have/ has + ever + P2
So sánh bằng (Equal Comparison)
1. So sánh bằng với tính/trạng từ
Khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.)
Phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv + as + N/pronoun
Cấu trúc “the same as”: S + V + the same + (Noun) + as + noun/ pronoun
2. So sánh bằng với danh từ
Danh từ đếm được:
S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause
Trong đó:
Plural noun: danh từ số nhiều
Clause: mệnh đề
Pronoun: đại từ
S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clause
Trong đó:
Uncountable noun: danh từ không đếm được
Clause: mệnh đề
Pronoun: đại từ
So sánh kém:
1. So sánh kém hơn
a. So sánh kém hơn tính/trạng từ:
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun
b. So sánh kém hơn danh từ:
Danh từ đếm được (Countable noun):
S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun
Danh từ không đếm được (Uncountable noun):
S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause
2. So sánh kém nhất
S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause
So sánh kép - Double comparatives (càng...càng...)
1. Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:
a. Đối với tính từ ngắn:
Adj/ adv ngắn-er + and + adj/adv ngắn-er
b. Đối với tính từ dài:
More and more + adj/adv dài
2. Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:
a. Đối với tính từ ngắn:
The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V
b. Đối với tính từ dài:
The + more + adj/ adv dài + S + V, The + more + adj/ adv ngắn + S + V
The + more + adj/ adv dài + S + V, The + more + adj/ adv ngắn + S + V
3.
The more + S + V, the more + S + V
4.
The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V
5.
More and more + Noun
6.
Less and less + Noun
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247