Câu 1:
Quy ước:
$A$: không sừng
$a$: có sừng
a,
$P:AA×aa$
Sơ đồ lai:
$P:$ $AA$ × $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$
Kiểu gen: $Aa$
Kiểu hình: $100$% không sừng
$F1×F1:$ $Aa$ × $Aa$
$G_{F1}:$ $A,a$ $A,a$
$F2:$
Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$
Kiểu hình: $3$ không sừng:$1$ có sừng
b,
Sơ đồ lai
$F1×Fa:$ $Aa$ × $aa$
$G{F1}:$ $A,a$ $a$
$F2:$
Kiểu gen: $1Aa:1aa$
Kiểu hình: $1$ không sừng:$1$ có sừng
Câu 2:
a,
Áp dụng nguyên tắc bổ sung:
$A$ liên kết với $T$ và ngược lại
$G$ liên kết với $X$ và ngược lại
⇒Trình tự nu trên mạch bổ sung là:
$-X-T-G-X-A-T-G-X-T-A-G-T-X-G-$
b,
ta có:
$A$ liên kết bổ sung với $T$
$G$ liên kết bổ sung với $X$
⇒Loại nu không bổ sung với $T$ là $G$ và $X$
Số nu mỗi loại của gen là:
$A=T=1500nu$
$G=X=2000nu$
Tổng số nu của gen là:
$N=2A+2G=2×1500+2×2000=7000nu$
Chiều dài của gen là:
$L=\frac{N}{2}×3,4=\frac{7000}{2}×3,4=11900A^o$
Số chu kì xoắn của gen là:
$C=\frac{N}{20}=\frac{7000}{20}=350$ chu kì
a, mạch bổ sung: -X-T-G-X-A-T-G-X-T-A-G-T-X-G-
b,
Số nu mỗi loại
T=A=1500
X=G=2000
Chiều dài đoạn gen: (1500+2000).3,4=11900
Số chu kì xoắn: (1500+2000).2 : 20=350
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247