Thì quá khứ hoàn thành:
*Cấu trúc
(+)S + had + Vp2
Ví dụ:
– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.
(-)S + hadn’t + Vp2
Ví dụ:
– hadn’t = had not
Ví dụ:
– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
– They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
(?)Had + S + Vp2
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
– Had the film endedwhen you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
*Dấu hiệu nhận biết:
Ví dụ: She had done her assignments before her mom asked her to do so.
Ví dụ: They went to the cinema after they had eaten a delicious dinner.
Ví dụ: When they arrived at the airport, the flight had taken off.
Thì quá khứ đơn:
*Cấu trúc
Đối với động từ"tobe":
Công thức: (+)S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)
Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Đối với động từ thường:
Công thức: (+)S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)
Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)
Phủ định(đối với động từ "tobe"):
S + was/were not + Object/Adj
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Phủ định(đối với động từ thường):
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
Đối với động từ "tobe":
Câu nghi vấn: Was/Were+ S + Object/Adj?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Đối với động từ thường:
Câu nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
*Dấu hiệu nhận biết:
Thì tương lai đơn:
*Cấu trúc
Câu khẳng định
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– I will = I’ll They will = They’ll
– He will = He’ll We will = We’ll
– She will = She’ll You will = You’ll
– It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
Câu phủ định
S + will not + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
Câu nghi vấn
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t
*Dấu hiệu nhận biết
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
-Cấu trúc thì:
+Qúa khứ hoàn thành:Khẳng định:S + had + V3
Phủ định:S + hadn’t + V3
Nghi vấn:Had + S + V3 ?
+Qúa khứ đơn:Khẳng định: S + V2 + O
Phủ định:S + did not + V + O
Nghi vấn:(Từ để hỏi)/Did + S + Verb ?
+Tương lai đơn:Khẳng định:S + will/shall + V1
Phủ định:S + will/shall + not + V1
Nghi vấn:Will/Shall + S + V1?
Dấu hiệu nhận biết thì:
+Qúa khứ hoàn thành:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247