1.In all the world, there (be) are only 14 mountains that (reach) reach above 8,000 meters.
2.He sometimes (come) comes to see his parents.
3.My grandfather never (fly) has never flown in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
4.We just (decide) have just decided that we (undertake) would undertake the job.
5.I knew that this road (be) was too narrow
6.Right now I (attend) am attending class.Yesterday at this time I (attend) was attending class.
7.That book (be) has been on the table for weeks.Haven’t you (not read) read it yet?
8.David (wash) is washing his hands.He just (repair) has just repaired the TV set.
9.Have You (be) been here before? Yes, I (spend) spent my holidays here last year.
10.We have never met him.We don’t know what does he (look) look like.
Cấu trúc:
+ S + have/has + Past participle (V3) + (O)
- S + have/has + NOT + Past participle + (O)
? (What) + have/has + S + Past participle + (O)
Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ : already, not yet , just , ever, never, since , for , recently, before...
#trananhss
`1.` are `-` reach
`=>` moutains là danh từ số nhiều `->` Dùng are và động từ của mệnh đề quan hệ cũng chia theo ngôi số nhiều.
`2.` comes
`=>` sometimes là `DHNB` thì `HTĐ`
`=>` He là chủ từ số ít `->` Thêm s/es vào động từ
`=>` Cấu trúc: S + V ( s/es ) + O
`3.` has never flown
`=>` never là `DHNB` thì $\text{HTHT}$
`=>` Cấu trúc: S + have/has + V3/-ed + O
`=>` My grandfather là chủ từ số ít `->` Dùng has
`4.` have just decided `-` would undertake
`=>`Câu tường thuật kiểu gián tiếp :
`=>` Vế `1` : hiện tại hoàn thành
`=>` Vế `2` : quá khứ hoàn thành
`=>` "will" ở câu trực tiếp => would ở câu gián tiếp
`5.` was
`=>` câu tường thuật kiểu gián tiếp
.`=>` knew thì `QKĐ` `->` was
`6.` am anttending `-` was attending
`=>` Right now là `DHNB` thì $\text{HTTD}$
`=>` Yesterday at this time là `DHNB` thì `QKTD`
`=>` Cấu trúc câu `1` : S + be + V-ing + O
`=>` Đối với chủ từ I `->` Dùng am
`=>` Cấu trúc câu `2` : S + was/were + V-ing + O
`7.` is `-` haven't read
`=>` yet là `DHNB` thì $\text{HTHT}$
`=>` Cấu trúc câu `1`: S + be + N +O.
`=>` Cấu trúc câu `2`: S + have/has ( not ) + V3/-ed + O
`8.` is washing `-` has just repaired
`=>` just là `DHNB` thì $\text{HTHT}$
`=>` Cấu trúc câu `1`: S + be + V-ing + O
`=>` David là chủ từ số ít `->` Dùng is
`=>` Cấu trúc câu `2`: S + have/has + V3/-ed + O
`=>` He là chủ từ số ít `->` Dùng has
`9.` Have you been `-` spent
`=>` before là `DHNB` thì $\text{HTHT}$
`=>` last year là `DHNB` thì `QKĐ`
`=>` Cấu trúc câu `1` : Has/ Have + S + V3/-ed + O?
`=>` you là chủ từ số nhiều `->` Dùng Have
`=>` Cấu trúc câu `2` : S + V2/-ed + O
`10.` have never meet `-` does he look
`=>` never là `DHNB` thì $\text{HTHT}$
`=>` Cấu trúc câu `1`: S + have/has + V3/-ed + O
`=>` We là chủ từ số nhiều `->` Dùng have
`=>` Cấu trúc câu `2`: What + do/does +S + V + O?
`=>` He là chủ từ sô ít `->` Mượn trợ động từ does
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247