Trang chủ Toán Học Lớp 8 I. Các hằng đẳng thức đáng nhớ II. Các phương...

I. Các hằng đẳng thức đáng nhớ II. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. Lí thuyết (ĐN, nxét, t/c, DHNB): Hình thang, thang cân, đg TB của tam g

Câu hỏi :

I. Các hằng đẳng thức đáng nhớ II. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. Lí thuyết (ĐN, nxét, t/c, DHNB): Hình thang, thang cân, đg TB của tam giác, đg TB của hthang, hình bình hành

Lời giải 1 :

I. Các hằng đẳng thức đáng nhớ:

1. (A + B)² = A² + 2AB + B²

2. (A - B)² = A² - 2AB + B²

3. A² - B² = (A - B)(A + B)

4. (A + B)³ = A³ + 3A²B + 3AB² + B³

5. (A - B)³ = A³ - 3A²B + 3AB² - B³

6. A³ + B³ = (A + B)( A² - AB + B²)

7. A³ - B³ = (A - B)( A² + AB + B²)

8. (A + B + C)² = A² + B² + C² + 2AB + 2AC + 2BC

II. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

1. Phương pháp đặt nhân tử chung

2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức

3. Phương pháp nhóm các hạng tử

4. Phối hợp các phương pháp 

5. Phương pháp tách các hạng tử

6. Phương pháp thêm bớt

7. Phương pháp đặt ẩn phụ

III. Lí thuyết (ĐN, nxét, t/c, DHNB): Hình thang, thang cân, đg TB của tam giác, đg TB của hthang, hình bình hành

A. Tứ giác: trong 1 tứ giác tổng các góc = $360^{0}$ 

B. Hình thang:

1. Định nghĩa: là tứ giác có 2 cạnh đối song song

2. Nhận xét:

- Trong hình thang 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song và bằng nhau

- Trong hình thang 2 cạnh bên vừa song song vừa bằng nhau thì 2 cạnh đáy bằng nhau

C. Hình thang cân:

1. Định nghĩa: là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau

2. Tính chất:

- Hình thang cân có 2 cạnh bên bằng nhau

- Hình thang cân có 2 đường chéo bằng nhau

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân

- Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân

D. Đường trung bình của tam giác:

1. Định lí: trong ta giác đường thẳng đi qua đường chiếu một cạnh và song song với cạnh thứ 2 thì đi qua trung điểm cạnh thứ 3

2. Định nghĩa: là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác

3. Tính chất: đường TB của thì song song với cạnh thứ 3 và nửa cạnh ấy

E. Đường trung bình của hình thang:

1. Định lí: đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh bên và song song với 2 đáy đi qua trung điểm của cạnh bên thứ 2

2. Định nghĩa: là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của hình thang

3. Tính chất: đường trung bình của hình thang thì song song với đáy và bằng nửa tổng 2 đáy

G. Hình bình hành:

1. Định nghĩa: là tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song

2. Tính chất: Hình bình hành có:

- Các cạnh đối bằng

- Các góc đối bằng

- 2 đường chéo cắt nhau tại tủng điểm của mỗi đường

3. Dấu hiệu nhận biết:

- Tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song với nhau là hình bình hành

- Tứ giác có 2 cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

- Tứ giác có 1 cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau là hình bình hành

- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành

- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247