Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Giải giúp em với mọi người ơi ,giải xong em...

Giải giúp em với mọi người ơi ,giải xong em vote 5 sao nhé,cảm ơn nhiều lắmD viet pT CIm Flo, do, Brom, I ot co tinh Oxi Roe (got ý : tid kIL, Hhe ghi 20 xi ha

Câu hỏi :

Giải giúp em với mọi người ơi ,giải xong em vote 5 sao nhé,cảm ơn nhiều lắm

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

Tính chất hóa học đặc trưng của các $Halogen$ là tính oxi hóa mạnh. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

$F_2>Cl_2>Br_2>I_2$

1/. Phản ứng với $H_2$

Trong các PTHH sau, các Halogen đều thể hiện tính oxi hóa số oxi hóa giảm $-1$

a/. $F_2$ phản ứng với $H_2$ ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp ($-252^oC$ và gây nổ.

PTHH: $H_2+F_2$ $\xrightarrow{-252^oC}$ $2HF$

$H_2^0+F_2^0$ $\xrightarrow{-252^oC}$ $2H^{+1}F^{-1}$

b/. $Cl_2$ phản ứng với $H_2$ khi được chiếu sáng hay nung nóng và gây nổ khi tỉ lệ thể tích là $1:1$

PTHH: $H_2+Cl_2$ $\xrightarrow{ánh sáng}$ $2HCl$

$H_2^0+Cl_2^0$ $\xrightarrow{ánh sáng}$ $2H^{+1}Cl^{-1}$

c/. $Br_2$ phản ứng với $H_2$ khi được nung nóng 

PTHH: $H_2+Br_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2HBr$

$H_2^0+Br_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2H^{+1}Br^{-1}$

d/. $I_2$ phản ứng với $H_2$ khi nung nóng ở nhiêt độ rất cao, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, phản ứng thuận nghịch

PTHH:  $H_2+I_2(t^0)⇄2HI$

$H_2^0+I_2^0(t^0)⇄2H^{+1}I^{-1}$

2/. Phản ứng với kim loại:

Trong các PTHH sau, các Halogen đều thể hiện tính oxi hóa số oxi hóa giảm $-1$

a/. $F_2$ phản ứng với tất cả các kim loại tạo muối $Florua$

PTHH: $3F_2+2Au→2AuF_3$

$3F_2^0+2Au^0→2Au^{+3}F_3^{-1}$

b/. $Cl_2$ phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ $Au$ và $Pt$), tạo muối $Clorua$, phản ứng cần nung nóng

PTHH: $2Fe+3Cl_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2FeCl_3$

$2Fe^0+3Cl_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Fe^{+3}Cl_3^{-1}$

c/. $Br_2$ phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ $Au$ và $Pt$), tạo muối $Bromua$, phản ứng cần nung nóng

PTHH: $2Fe^0+3Br_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Fe^{+3}Br_3^{-1}$

$2Fe+3Br_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2FeBr_3$

d/. $I_2$ phản ứng với nhiều kim loại tạo muối $Iotua$, phản ứng cần nung nóng hoặc có chất xúc tác

PTHH: $2Al+3I_2$ $\xrightarrow{t^o,H_2}$ $2AlI_3$

$2Al^0+3I_2^0$ $\xrightarrow{t^o,H_2}$ $2Al^{+3}I_3^{-1}$

Câu 2: 

$Cl_2$ và $Br_2$ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa:

PTHH:

**  $Cl_2$ tan trong nước ở nhiệt độ thường, tạo hỗn hợp 2 axit:

PTHH: $Cl_2+H_2O⇄HCl+HClO$

$Cl_2^0+H_2O⇄HCl^{-1}+HCl^{+1}O$

$Cl_2$ vừa là chất khử số oxi hóa tăng $+1$; vừa là chất oxi hóa số oxi hóa giảm $-1$

+ Quá trình oxi hóa:

 $Cl_2^0+2.1e→2Cl^{+1}$

+ Quá trình khử:

$Cl_2^0→2Cl^{-1}+2.1e$

**  $Br_2$ tan trong nước ở nhiệt độ thường, $Br_2$ tan kém hơn $Cl_2$

PTHH:  $Br_2+H_2O⇄HBr+HBrO$

$Br_2+H_2O⇄HBr^{-1}+HBr^{+1}O$

$Br_2$, vừa là chất khử số oxi hóa tăng $+1$; vừa là chất oxi hóa số oxi hóa giảm $-1$

+ Quá trình oxi hóa:

 $Br_2^0+2.1e→2Br^{+1}$

+ Quá trình khử:

$Br_2^0→2Br^{-1}+2.1e$

Câu 3: 

** $Cl_2$ có thể đẩy được $Br_2$ và $I_2$ ra khỏi muối $Bromua$ và $Iotua$

PTHH:

$Cl_2+2NaBr→2NaCl+Br_2$

$Cl_2+2NaI→2NaCl+I_2$

** $Br_2$ có thể đẩy được $I_2$ ra khỏi muối $Iotua$

PTHH: $Br_2+2NaI→2NaBr+I_2$

Câu 4:

** Trong phòng thí nghiệm:

Cho axit $HCl$ đặc tác dụng với $KMnO_4$ hay $KClO_3$:

PTHH: 

$2KMnO_4+16HCl(đặc)→2MnCl_2+2KCl+5Cl_2↑+8H_2O$

$KClO_3+6HCl(đặc)→KCl+3Cl_2↑+3H_2O$

** Trong công nghiệp:

Điện phân dung dịch $NaCl$ bão hòa có màng ngăn xốp:

$2NaCl+2H_2O$ $\xrightarrow{điện phândd,có màng xốp}$ $2NaOH+H_2↑+Cl_2↑$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247