Đáp án+Giải thích các bước giải:
$1)B\\ x=-\dfrac{2}{3};y=\dfrac{1}{2}\\ xy=-\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{2}=-\dfrac{1}{3}$
$\Rightarrow $Hệ số ti lệ của $x$ theo $y$ là $-\dfrac{1}{3}$
$2)C\\ y=\dfrac{1}{2}x$
Thay lần lượt toạ độ các điểm $A,B,C,D$ thì ta thấy điểm $C\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}\right)$ thuộc đồ thị hàm số:
$\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\\ 3)B\\ M=-3x^2y^3\\ x=-1;y=1; M=M=-3.(-1)^2.1^3=-3$
$4)D$
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Số $0$ được gọi là đơn thức không.
Dựa vào khái niệm, biểu thức ở đáp án $D$ là đơn thức
$5)B$
Góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó
$\Rightarrow $Góc ngoài tại đỉnh $P$ bằng tổng $\widehat{M}+\widehat{N}=120^\circ$
$6)C$
Dấu hiệu nhận biết tam giác đều:
- Tam giác có $3$ cạnh bằng nhau là tam giác đều
- Tam giác có $3$ góc bằng nhau là tam giác đều
- Tam giác cân có một góc bằng $60^\circ$ là tam giác đều
- Tam giác có $2$ góc bằng $60^\circ$ là tam giác đều
Dựa vào dấu hiệu $3\Rightarrow C.$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247