Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 cách tao ra trạng từ thể cách (adverbs of manner)...

cách tao ra trạng từ thể cách (adverbs of manner) ? cụ thể cho e ạ câu hỏi 3817083 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

cách tao ra trạng từ thể cách (adverbs of manner) ? cụ thể cho e ạ

Lời giải 1 :

Ví dụ:

  • carefully (cẩn thận), angrily (giận dữ), noisily (ồn ào), well (tốt, hay), badly (xấu, dở), fast (nhanh), slowly (chậm), suddenly (thình lình),…

Trạng từ chỉ cách thức thường đứng ở vị trí cuối câu (end position). Trạng từ tận cùng bằng –ly đôi khi có thể đứng ở vị trí giữa câu (mid position) nếu trạng từ không phải là phần trọng tâm của thông tin.

Ví dụ:

  • He drove off angrily. (Anh ta giận dữ lái xe đi.)
  • She angrily tore up the letter. (Cô ta giận dữ xé tan lá thư)
  • I don’t remember him very well. (Tôi không nhớ anh ta rõ lắm.

Trạng từ chỉ cách thức thường được thành lập bằng cách thức thêm –ly vào sau tính từ.

Lưu ý:

Một số từ tận cùng bằng –ly nhưng là tính từ như (adjective) như: friendly (thân thiện), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), cowardly (hèn nhát), silly (ngớ ngẩn), ugly (xấu xí), likely (giống nhau), v.v. Không thể thành lập trạng từ với những từ này.

Ví dụ:

  • She gave me a friendly smile. (Cô ấy mỉm cười thân thiện với tôi.)  [NOT She smiled friendly]

Một số từ có trạng từ cùng hình thức với tính từ

Hard (chăm chỉ)Fast (nhanh)Early (sớm)Late (muộn)Deep (sâu)Right (đúng)Wrong (sai)High (cao)Near (gần)

Ví dụ:

  • Simon love fast cars. He drives very fast.  (Simon rất thích những chiếc xe hơi chạy nhanh. Anh ta lái xe rất nhanh.)
  • Don’t work too hard. (Đừng làm việc quá vất vả.)
  • Luckily I found a phone box quite near.(May thay tôi tìm thấy một trạm điện thoại ở khá gần.)
  • The eagle circle high overhead.(Con đại bàng lượn vòng cao trên đầu.)
  • She arived right after breakfast. (Cô ấy đến ngay sau bữa điểm tâm.)

một số từ có thể có hai trạng từ, một trạng từ có cùng hình thức với tính từ và một trạng từ tận cùng bằng –ly có nghĩa khác.

– hardly (= almost not): rất ít, hầu như không.

Ví dụ:

  • I’m not surprised he didn’t find a job. He hardly tried to find one. (Tôi không ngạc nhiên khi anh ta không tìm được việc. Anh ta hầu như không có gắng để tìm)

– lately (= recently): gần đây

Ví dụ:

  • He come to see me lately. (Gần đây anh ấy có đến thăm tôi)

– nearly (=almost): gần như, suýt

Ví dụ:

  • I nearly missed the bus. (Tôi gần như đã lỡ xe buýt.)

– highly (=very, very much): rất, lắm, hết sức

Ví dụ:

  • She’s a highly intelligent young woman (Cô ấy là một phụ nữ trẻ rất thông minh.)

– deeply (=very, very much): rất, rất nhiều

Ví dụ:

  • He is deeply interested in this project.(Anh ta rất quan tâm đến kế hoạch này)

Lưu ý:

well và good cùng có nghĩa là ‘tốt, giỏi’, nhưng goog là tính từ (adj) và well là trạng từ (adv)

Ví dụ:

I like that teacher. He is goog and he teaches very well.

(Tôi thích thầy giáo đó. Ông ấy tốt bụng và dạy rất giỏi.)

She speaks English very well. (Cô ấy nói tiếng Anh rất giỏi)

[NOT goodly; NOT she speaks well English]

Thảo luận

-- lại mạng rồi
-- ???
-- copy mạng
-- https://thichtienganh.com/trang-tu-chi-cach-thuc-trong-tieng-anh-adverbs-of-manner/

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247